ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐẾN THIÊN NHIÊN NƯỚC TA
Câu 1: Dạng địa hình nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Vịnh cửa sông. B. Các đảo ven bờ.
C. Các rạn san hô. D. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
Câu 2: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Có nhiều loài gỗ quý. B. Cho năng suất sinh học cao.
C. Giàu tài nguyên động vật. D. Phân bố ở ven biển.
Câu 3: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở:
A. Bắc Bộ B. Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 34: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề:
A. Làm muối. B. Khai thác thủy hải sản.
C. Nuôi trồng thủy sản. D. Chế biến thủy sản.
Câu 5: Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:
A. Bão. B. Động đất. C. Sạt lở bờ biển. D. Cát bay, cát chảy.
Câu 6: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là:
A. Độ mặn không lớn. B. Nóng ẩm.
C. Có nhiều dòng hải lưu. D. Biển tương đối lớn.
Câu 7: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật.
B. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
C. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).
Câu 8. Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có:
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật
Câu 9. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía :
A. Nam Trung Quốc và Tây nam Đài Loan. B. Phía Tây Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam.
C. Phía đông Việt Nam và tây Philippin. D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Malaysia
Câu 10. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là:
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 11. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại :
A. Cửa Lò (Nghệ An). B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế).
C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). D. Mũi Né (Bình Thuận).
Câu 12. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là :
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là:
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
B. Hệ sinh thái trên đất phèn
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đất pha cát ven biển
D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô
Câu 14. Nhờ biển Đông, khí hậu nước ta
A. Phân hóa thành 4 mùa rõ rệt
B. Mang tính hải dương, điều hòa hơn
C. Mùa hạ nóng, khô; mùa đông lạnh, mưa nhiều
D. Mang tính khắt nghiệt
Câu 15. Biển Đông cho phép nước ta khai thác tổng hợp kinh tế biển nhằm
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thương mại
B. Đem lại nhiều nguồn thu ngoại tệ chính cho đất nước
C. Củng cố các đảo ven bờ
D. Đưa ngư dân ra biển tham gia các hoạt động xã hội và đánh bắt hải sản
Câu 16. Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là:
A. Trên 2000 loài cá. B. Các rạn san hô
C. Nhiều loài sinh vật phù du. D. Hơn 100 loài tôm
Câu 17. Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển
A. Cần Thơ B. TP.HCM C. Đà Nẵng D. Ninh Bình
Câu 18. Nguồn tài nguyên biển nào cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp hoá chất cơ bản:
A. Cát trắng B. Dầu khí C. Ti tan D. Muối ăn
Câu 19. Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông được thể hiện qua yếu tố:
A. Độ ẩm. B. Biên độ. C. Nhiệt độ. D. Giàu ôxi
Câu 20. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước
D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc
Câu 21. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành):
A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình
Câu 22. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
C. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
Câu 23: Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước tacó đặc điểm sau:
A. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn
B. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo
C. Hệ sinh thái trên đất phèn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo
D. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, hệ sinh thái trên đất phèn
Câu 24. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do :
A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.
C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 25. Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức
A. Tài nguyên đất. B. Tài nguyên biển.
D. Tài nguyên rừng. D. Tài nguyên khoáng sản.
{-- Nội dung và đáp án từ câu 26-38 của tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập sự ảnh hưởng của biển đến thiên nhiên nước ta Địa lí 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: