CHƯƠNG: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Câu 127: Đặc điểm chủ yếu nào sau đây của virut mà người ta coi virut chỉ là một dạng sống ?
A. Không có cấu tạo tế bào.
B. Cấu tạo bao gồm vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic.
C. Trong tế bào chủ có khả năng sinh sản và sinh trưởng.
D. Có khả năng lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
Câu 128: HIV chỉ xâm nhập và làm tan tế bào limphô T ở người vì:
A. HIV không thể tồn tại được bên ngoài tế bào chủ.
B. Mỗi loại vi rut chỉ có thể xâm nhập vào 1 số tế bào nhất định.
C. Gai glicôprôtêin của chúng đặc hiệu với thụ thể trên tế bào limphô T ở người.
D. Kích thước của chúng quá nhỏ nên chỉ có thể xâm nhập vào tế bào limphô T ở người.
Câu 129: Capsôme là:
A. Đơn vị prôtêin cấu tạo nên vỏ capsit.
B. Lõi của virut.
C. Các gai glicoprotein
D. Phức hệ vỏ capsit và lõi axit nuclêic.
Câu 130: Virut ADN và virut ARN lần lượt là:
(1).VR đậu mùa. (2). VR viêm gan B. (3).VR cúm. (4). VR viêm não Nhật Bản. (5). phagơ.
Phương án đúng:
A. 1,2,5/ 3,4 B. 1,2,4/3,5 C. 1,2,3/4,5 D. 1,3/2,4,5
Câu 131: Vi rut khảm thuốc lá có dạng cấu trúc nào sau đây ?
A. Cấu trúc xoắn. B. Phối hợp giữa cấu trúc xoắn và khối.
C. Cấu trúc hình trụ. D. Cấu trúc khối.
Câu 132: Giai đoạn hình thành mối liên kết hóa học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào chủ được gọi là:
A. Lắp ráp. B. Hấp phụ. C. Sinh tổng hợp. D. Xâm nhập.
Câu 133: Để phòng virut kí sinh trên vi sinh vật cần:
(1).Tiêu diệt vật trung gian truyền virut. (2).Vệ sinh dụng cụ nuôi cấy. (3).Chọn giống kháng virut. (4).Vệ sinh cơ thể.
Phương án đúng:
A. 1, 2 B. 1, 2, 3 C. 3, 4 D. 2, 3.
Câu 134: Bệnh nào sau đây không phải là bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut?
A.Viêm gan. B.Sởi. C. Lao. D. Bại liệt
Câu 135: Miễn dịch đặc hiệu gồm:
A. Các loại miễn dịch tự nhiên, bẩm sinh B. Các loại miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào D. Các loại miễn dịch nhân tạo.
Câu 136: Chỉ tiêm phòng vacxin khi:
A. Đang bị kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể. B. Cơ thể đã mắc bệnh 1 lần.
C. Biết bệnh đó có thực sự nguy hiểm hay không. D. Cơ thể khỏe mạnh.
Câu 137: Các yếu tố sau:
(1). Nước mắt (2). Dịch axit của dạ dày (3). Kháng nguyên
(4). Đại thực bào (5). Máu (6). Tế bào T độc.
Tổ hợp đúng về loại miễn dịch không đặc hiệu là:
A.1, 2, 3, 4. B.1, 2, 4, 5. C.1, 2, 4. D. 2, 3, 5, 6.
Câu 138: Virut gây bệnh ...... vào cơ thể tới thần kinh trung ương theo dây thần kinh ngoại vi là:
A. HIV B. dại. C. đậu mùa. D. viêm não.
Câu 139: Sau khi nhiễm phagơ tái tổ hợp có mang gen tổng hợp inteferon vào VK. E.Coli, khâu tiếp theo sẽ:
A. Tách sản phẩm interferon. B. Nuôi trong nồi lên men. C. Quay li tâm. D. Loại bỏ những tạp chất.
Câu 140: Nulêôcapsit là:
A. Phức hợp giữa axit nuclêic và glixêrol.
B. Phức hợp giữa vỏ capsit và lõi axit nuclêic.
C. Phức hợp giữa vỏ capsit và đường ribôzơ.
D. Phức hợp giữa vỏ prôtêin bên ngoài và bên trong chứa cả lõi ADN và ARN.
Câu 141: Virut di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác của cây nhờ vào:
A. Các cầu sinh chất nối giữa các tế bào. B. Qua các chất thải bài tiết từ bộ máy Gôngi.
C. Sự di chuyển của các bào quan. D. Hoạt động của nhân tế bào.
Câu 142: Vi rut gây bệnh cho nguời, vật nuôi và cây trồng, nhưng nó cũng có vai trò quan trọng trong sản xuất các chế phẩm y học. Vai trò đó là:
A. Xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và làm tan tế bào vi khuẩn gây hại.
B. Nuôi vi rut để sản xuất intêfêron.
C. Nuôi vi rut để sản xuất insulin.
D. Công cụ chuyển gen từ tế bào người vào tế bào vi khuẩn.
Câu 143: Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật…
A. kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ. B. tấn công khi vật chủ đã chết.
C. lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công. D. tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.
Câu 144: Khi giẫm phải dây kẽm gai, khi đến bệnh viện sẽ được tiêm:
A. Huyết thanh chống vi trùng uốn ván. B. Vacxin phòng vi trùng uốn ván.
C. Thuốc kháng sinh. D. Thuốc bổ.
Câu 145: Điều kiện để có miễn dịch đặc hiệu là:
A. Xảy ra khi có virut xâm nhập.
B. Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập.
C. Xảy ra khi có vi khuẩn xâm nhập.
D. Xảy ra khi có kháng thể xâm nhập.
Câu 146: Virut thực vật xâm nhiễm tế bào và lan truyền bệnh theo con đường:
A. Nhờ côn trùng hay qua các vết trầy xước. B. Nhờ các thụ thể trên bề mặt tế bào.
C. Nhờ cầu sinh chất nối giữa các tế bào. D. Nhờ côn trùng, gió, nước.
Câu 147: Nội dung nào là sự xâm nhập của Virut kí sinh động vật?
A. Sau khi bám thụ thể, Virut đưa hệ nucleocapsit vào tế bào chủ, sau đó "cởi áo" protein.
B. Sau khi bám thụ thể,Virut bơm axitnucleic vào trong tế bào chủ.
C. Sau khi bám thụ thể, Virut tự tổng họp vật chất ở đó.
D. Sau khi bám thụ thể, Virut xâm nhập vào và lắp ráp các thành phần tạo Virut hoàn chỉnh.
Câu 148: Là loại prôtêin đặc biệt do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra chống lại virut, tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch gọi là:
A. Chất kháng thể. B. Enzim. C. Hoocmon. D. Intefêron.
Câu 149: Để gây bệnh truyền nhiễm, cần có đủ 3 điều kiện:
A. Độc lực đủ mạnh + Không có kháng thể + Hệ hô hấp suy yếu
B. Đường xâm nhiễm phù hợp + Độc lực đủ mạnh + Số lượng nhiễm đủ lớn
C. Hệ miễn dịch yếu + Hệ tiêu hóa yếu + Số lượng nhiễm đủ lớn
D. Có virut gây bệnh + Môi trường sống thuận lợi phát bệnh + Đường xâm nhiễm phù hợp
Câu 150: Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự:
A. hấp phụ → xâm nhập → sinh tổng hợp → lắp ráp → phóng thích.
B. hấp phụ → xâm nhập → lắp ráp → sinh tổng hợp → phóng thích.
C. hấp phụ → lắp ráp → sinh tổng hợp → xâm nhập → phóng thích.
D. hấp phụ → lắp ráp → xâm nhập → sinh tổng hợp → phóng thích.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 151-160 của tài liệu trắc nghiệm ôn tập Chương Virut và bệnh truyền nhiễm Sinh học 10 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !