TRẮC NGHIỆM VỀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG – MỨC ĐỘ NÂNG CAO
Bài 1: Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i là 60o thì góc khúc xạ r (lấy tròn) là
A. 30o.
B. 35o.
C. 40o.
D. 45o.
Bài 2: Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3. Nếu góc khúc xạ r là 30o thì góc tới i (lấy tròn) là
A. 20o.
B. 36o.
C. 42o.
D. 45o.
Bài 3: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9o thì góc khúc xạ là 8o. Khi góc tới là 60o thì góc khúc xạ là?
A. 47,3o.
B. 56,4o.
C. 50,4o.
D. 58,7o.
Bài 4: Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Kim cương có chiết suất 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương là
A. 242000 km/s.
B. 124000 km/s.
C. 72600 km/s.
D. 62700 km/s.
Bài 5: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9o thì góc khúc xạ là 8o. Tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s. Tốc độ ánh sáng trong môi trường A là bao nhiêu?
A. 225000 km/s.
B. 230000 km/s.
C. 180000 km/s.
D. 250000 km/s.
Bài 6: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ một không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới 60o thì góc khúc xạ là 30o. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra không khí với góc tới 30o thì góc khúc xạ
A. nhỏ hơn 30o.
B. lớn hơn 60o.
C. bằng 60o.
D. không xác định được.
Bài 7: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 45o thì góc khúc xạ bằng 30o. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là
A. √2
B. √3
C. 2
D. √3/√2
Bài 8: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một khối chất trong suốt có chiết suất n với góc tới 40o thì góc khúc xạ trong khối chất này là 20o55’. Giá trị n là
A. 1,3.
B. 1,7.
C. 1,5.
D. 1,8.
Bài 9: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một khối chất trong suốt có chiết suất 1,5 với góc tới 60o thì tia khúc xạ trong khối chất bị lệch so với tia tới một góc là
A. 95,3o.
B. 24,7o.
C. 35,3o.
D. 38,5o.
Bài 10: Một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất √6 đến gặp mặt phân cách với môi trường có chiết suất √2 dưới góc tới i. Khi qua mặt phân cách tia sáng bị lệch so với phương ban đầu góc bằng i. Giá trị i là
A. 30o.
B. 45o.
C. 20o.
D. 15o.
Bài 11: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới 60o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30o. Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới 60o thì góc khúc xạ là?
A. 38o.
B. 34o.
C. 43o.
D. 28o.
Bài 12: Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia tới, góc khúc xạ chỉ có thể nhận giá trị
A. 40o.
B. 50o.
C. 60o.
D. 70o.
Bài 13: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất là √3. Hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới có giá trị là?
A. 60o.
B. 30o.
C. 45o.
D. 50o.
Bài 14: Một quả cầu trong suốt có bán kính 14 cm, chiết suất n. Tia tới SA song song song và cách đường kính MN của quả cầu đoạn 7 cm cho tia khúc xạ AN như hình. Chiết suất của quả cầu là?
A. 1,3.
B. 1,93.
C. 1,54.
D. 1,43.
Bài 15: Đặt một thước dài 70 cm theo phương thẳng đứng vuông góc với đáy bể nước nằm ngang rộng (một đầu của thước chạm đáy bể). Chiều cao của nước trong bể là 40cm và chiết suất là 4/3. Nếu các tia sáng mặt trời tới nước dưới góc tới i (sini = 0,8) thì bóng của thước dưới đáy bể là
A. 50 cm.
B. 60 cm.
C. 70 cm.
D. 80 cm.
Bài 16: Một bể chứa nước rất rộng có thành cao 80 cm và đáy phẳng rất rộng và độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30o so với mặt nước. Độ dài bóng thành bể tạo thành trên đáy bể là?
A. 11,5 cm.
B. 34,6 cm.
C. 51,6 cm.
D. 85,9 cm.
Bài 17: Một cái cột cắm thẳng đứng chạm đáy một bể rộng đựng nước. Phần cột nhô lên mặt nước là 0,6 m, bóng phần cột nhô lên này hiện lên trên mặt nước là 0,8 m. Bóng của cột hiên ở lên đáy bể là 1,7 m. Chiết suất của nước là 4/3. Chiều sâu của bể nước là
A. 1,2 m.
B. 1,5 m.
C. 2,5 m.
D. 1,4 m.
Bài 18: Một cái máng sâu 30 cm, rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo đến thành đáy thành B đối diện. Người ta đổ nước vào máng lên đến độ cao h thì bóng của thành A giảm 7 cm so với trước. Chiết suất của nước là 4/3. Tính h.
A. 20 cm.
B. 12 cm.
C. 24 cm.
D. 26 cm.
Bài 19: Một thợ lặn ở dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao 60o so với đường chân trời. Tính độ cao thực của Mặt Trời so với đường chân trời. Biết chiết suất của nước là 4/3.
A. 42o.
B. 48o.
C. 24o.
C. 84o.
Bài 20: Cho tia sáng đi từ nước (có chiết suất n = 4/3) tới không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là
A. igh = 41o48’.
B. igh = 48o35’.
C. igh = 62o44’.
D. igh = 38o26’.
...
----------(Nội dung từ câu 21-30 và đáp án của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-------
Trên đây là một phần nội dung tài liệu 30 câu trắc nghiệm về Khúc xạ ánh sáng mức độ Nâng cao môn Vật Lý 11 năm 2020, để xem tòan bộ nội dung và theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Chúc các em học tập thật tốt!