30 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DI TRUYỀN NGƯỜI SINH HỌC 12
Cùng xem Video Hướng dẫn giải 30 câu bài tập trắc nghiệm về phần Di truyền cấp độ tế bào Sinh học 12 của thầy Cao Minh Sáng hoặc trực tiếp làm bài thi online tại Trắc nghiệm về phần Di truyền người Sinh học 12 để đạt được kết quả tốt nhất các em nhé!
Câu 1:
Bệnh nào sau đây di truyền KHÔNG liên kết với giới tính:
A.mù màu.
B.máu khó đông.
C.bạch tạng.
D.câu A, B, C.
Câu 2:
Ở người, nhóm máu được quy định bởi các alen IA, IB, IO (IA, IB là trội so với IO, IA và IB đồng trội) thì số kiểu gen và kiểu hình về nhóm máu trong quần thể người là:
A.4 kiểu gen : 6 kiểu hình.
B.3 kiểu gen : 3 kiểu hình.
C.6 kiểu gen : 4 kiểu hình.
D.6 kiểu gen : 6 kiểu hình
Câu 3:
Tính trạng được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng là:
A.bệnh có túm lông ở tai người.
B.bệnh teo cơ ở người.
C.bệnh máu khó đông ở người.
D.bệnh bạch tạng ở người.
Câu 4:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Bố và mẹ có kiểu hình bình thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Đặc điểm về kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào sau đây?
A.Một người đồng hợp lặn, một người dị hợp.
B.Đều là thể dị hợp.
C.Một người dị hợp, một người đồng hợp trội.
D.Đều là thể đồng hợp.
Câu 5:
Với 1 gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X, số kiểu gen có thể xuất hiện trong quần thể người là:
A.3
B.4
C.5
D.6
Câu 6:
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn qui định nằm trên nhiễm sắc thể nào?
A.NST thứ 21.
B.NST thứ 23.
C.NST giới tính Y.
D.NST giới tính X.
Câu 7:
Trong kĩ thuật chọc ối để chẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là:
A.Tính chất của nước ối
B.Các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối
C.Tế bào tử cung của mẹ
D.Tính chất của nước ối và các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối
Câu 8:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu?
A.aa XBXB, Aa XBXB, AA XBXb.
B.Aa XbXb, aa XbXb.
C.Aa XBXb, aa XBXb.
D.AA XbXb, Aa XbXb.
Câu 9:
Bệnh phênilkêtô niệu là một bệnh:
A.Do gen trội đột biến
B.Do gen lặn trên nhiễm sắc thể (NST) giới tính bị đột biến
C.Do đột biến cấu trúc NST
D.Do đột biến gen lặn trên NST thường
Câu 10:
Mục đích của di truyền y học tư vấn là:
A.Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về khả năng mắc một loại bệnh di truyền ở thế hệ sau
B.Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp
C.Định hướng trong sinh đẻ để đề phòng và hạn chế hậu quả xấu
D.Tất cả đều đúng
Câu 11:
Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện qua ít nhất là:
A.2 thế hệ
B.3 thế hệ
C.5 thế hệ
D.10 thế hệ
Câu 12:
Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người:
A.Phương pháp phả hệ
B.Phương pháp lai phân tích
C.Phương pháp tư vấn di truyền
D.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 13:
Ở người bệnh di truyền phân tử do:
A.đột biến gen
B.đột biến cấu trúc NST
C.đột biến số lượng NST
D.biến dị tổ hợp
Câu 14:
Nguyên nhân của bệnh Đao ở người là do đột biến:
A.mất đoạn NST 21.
B.thêm đoạn NST 21.
C.3 NST số 21
D.đột biến gen
Câu 15:
Ung thư là bệnh:
A.đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
B.lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể.
C.do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư.
D.ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây chết cho bệnh nhân.