30 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Hệ tuần hoàn Sinh học 11 có đáp án

HỆ TUẦN HOÀN

Câu 1. Các kiểu tuần hoàn của động vật gồm:

            A. Hệ tuần hoàn đơn và hệ toàn hoàn kép.

            B. Hệ tuần hoàn kín và hệ toàn hoàn hở.

            C. Hệ tuần hoàn máu và hệ toàn hoàn bạch huyết.

            D. Hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ .

Câu 2. Hệ tuần hoàn hở không nhỏ.

            A. Tim            B. Động mạch           C. Mao mạch.            D. Tĩnh mạch

Câu 3. Chức năng quan trọng nhất của hệ tuần hoàn là:

            A. Vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong cơ thể.

            B. Duy trì cân bằng nội môi.

            C. Điều hoà nhiệt độ.

            D. Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.

Câu 4. Hệ tuần hoàn của đa số thân mềm không có đặc điểm.

            A. Máu l­u thông trong hệ mạch kín với áp lực thấp.

            B. Máu có sắc tố hemoxianin màu xanh.

            C. Máu và n­ớc mô tiếp xúc trực tiếp với các tế bào.

            D. Tim ch­a phân hoá.

Câu 5. Hệ tuần hoàn của côn trùng không có chức năng.

            A. Vận chuyển các chất dinh d­ỡng đến từng tế bào.

            B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.

            C. Điều hoà nhiệt độ.

            D. Vận chuyển khí  trong hô hấp.

Câu 6. Những động vật có hệ tuần hoàn hở th­ờng không thể có kích th­ớc lớn vì:

            A. Tim không hoàn thiện nên không thể đẩy máu đi xa.

            B. Sắc tố hemoxianin trong máu có khả năng liên kết với O2 kém.

            C. Máu đi nuôi tế bào bị hoà lãng với n­ớc mô.

            D. Do mạch hở nên máu chạy chậm.

Câu 7. Ở hệ tuần hoàn hở, máu chảy với tốc độ chậm chủ yếu do:

            A. Hệ mạch không kín                     B. Tim có cấu tạo đơn giản.

            C. Kích th­ớc cơ thể nhỏ                  D. Nhu cầu oxi và chất dinh d­ỡng thấp.

Câu 8. Hệ tuần hoàn hở ch­a hoàn thiện nh­ng vẫn có ­u điểm so với tuần hoàn kín.

            A. Máu chảy chậm giúp sự trao đổi chất đ­ợc triệt để.

            B. Có sắc tố hemxianin.

            C. Tim không cần phải hoạt động mạnh.

            D. Máu tiếp xúc trực tiếp với các tế bào nên trao đổi chất dễ dàng.

Câu 9. Chọn ph­ơng án sai.

            A. Sắc tố hô hấp chứa đồng là đặc tr­ng của các loài có hệ tuần hoàn hở.

            B. Các loại sắc tố hô hấp đều có khả năng kết hợp thuận nghịch với O2 và CO2.

            C. Các động vật không x­ơng sống đều có sắc tố hô hấp là hemxianin.

            D. Động vật không x­ơng sống có máu màu đỏ do chứa sắc tố hemoglobin.

Câu 10. Trong hệ tuần hoàn hở, máu vận chuyển đ­ợc nhờ.

            A. Sự co bóp của tim.

            B. Sự co bóp của tim và của các mạch bên.

            C. Sự co bóp của tim và của các bào cơ.

            D. Sự cử động của cơ thể.

Câu 11. Chân đốt xuất hiện sau giun đốt trong quá trình tiến hoá, nh­ng hệ tuần hoàn lại chuyển từ kín sang hở vì:

            A. Chúng hô hấp bằng hệ thống ống khí.

            B. Nhu cầu trao  đổi chất của chúng không cao.

            C. Tầng cuticun chuyển thành bộ x­ơng ngoài nên vô hiệu hoá hoạt động của các bao cơ.

            D. Tim ch­a phân hoá.

Câu 12. Sự hình thành hệ tuần hoàn kín gắn liền với đặc điểm..

            A. Tim phân hoá và có thành cơ dày.        B. Xuất hiện phổi.

            C. Chuyển đời  sống từ n­ớc lên cạn.          D. Gián, châu chấu, chuột.

Câu 13. Nhóm động vật có hệ tuần hoàn hở là:

            A. Tôm, cua, cá.                               B. Chõu chõu, sâu bọ, ốc sên.

            C. Trai, sò, rắn n­ớc.              D. Gián, châu chấu, chuột.

Câu 14. Các loài động vật có màu xanh không bao giờ?

            A. Là động vật biến nhiệt.   B. Có kích th­ớc cơ thể nhỏ.

            C. Có hệ tuần hoàn kín                    D. Có hệ tuần hoàn hở.

Câu 15. Chọn câu sai:

            A. Các loài đẳng nhiệt đều có tim 4 ngăn.

            B. Chỉ động vật ở cạn mới có hệ tuần hoàn kép.

            C. Chỉ hệ tuần hoàn kín mới xuất hiện mao mạch.

            D. Cá là lớp động vật có x­ơng sống duy nhất có hệ tuần hoàn đơn.

Câu 16. Vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ.

            A. Dẫn máu đi nuôi nửa cơ thể phía trên.

            B. Dẫn máu đi nuôi phổi.

            C. Vận chuyển máu lên não.

          D. Vận chuyển máu đến phổi để trao đổi khí.

Câu 17. Ở động vật có x­ơng sống, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.

            A. Chỉ gặp ở các động vật có tim 3 ngăn.

            B. Là đặc điểm của hệ tuần hoàn đơn.

            C. Có thể gặp ở động vật có tim 2 ngăn hoặc tim 3 ngăn.

            D. Có thể gặp ở tất cả các lớp động vật.

Câu 18. Hệ tuần hoàn kín không có đặc điểm.

            A. Hệ mạch phân hoá thành động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

            B. Máu chảy trong động mạch d­ới áp lực cao, tốc độ nhanh.

            C. Tất cả các tế bào đều có thể tắm mình trong máu và n­ớc mô.

            D. Máu chảy trong mạch kín theo một chiều nhất định.

Câu 19. Những loài có máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn đều.

            A. Có hai tâm nhĩ.                                        B. Có hai tâm thất.

            C. Có tim hai ngăn hoặc bốn ngăn.            D. Có hai vòng tuần hoàn.

Đáp án trắc nghiệm ôn tập chủ đề Hệ tuần hoàn Sinh học 11

 

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

B

C

A

A

D

A

B

D

C

1

C

A

B

C

B

D

A

C

C

C

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 20-30 của tài liệu trắc nghiệm ôn tập chủ đề Hệ tuần hoàn Sinh học 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu 30 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Hệ tuần hoàn Sinh học 11 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?