25 câu trắc nghiệm về Định luật Ôm đối với toàn mạch mức độ cơ bản có đáp án môn Vật Lý 11 năm 2020

TRẮC NGHIỆM VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH MỨC ĐỘ CƠ BẢN

 

Câu 1. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

A.tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.

B. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch.

C. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.

Câu 3. Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:

A. I = U/R                         

B. I = ε/ (R+r)

C. I = ( ε - ε p)/ (R+r)

D. I = ( UAB+ ε) / RAB

Câu 4. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là

A. I = 120 (A).                    B. I = 12 (A).

C. I = 2,5 (A).                     D. I = 25 (A).

Câu 5. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:

A. E = 12,00 (V).             B. E = 12,25 (V).

C. E = 14,50 (V).             D. E = 11,75 (V).

Câu 6. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:

A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω).            

B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).

C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω).             

D. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).

Câu 7. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω).                      B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω).                      D. R = 6 (Ω).

Câu 8. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:

A. r = 2 (Ω).                        B. r = 3 (Ω).

C. r = 4 (Ω).                        D. r = 6 (Ω).

Câu 9. 35 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 3 (Ω).                      B. R = 4 (Ω).

C. R = 5 (Ω).                      D. R = 6 (Ω).

Câu 10. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω).                      B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω).                      D. R = 4 (Ω).

Câu 11. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:

A. r = 7,5 (Ω).                     B. r = 6,75 (Ω).

C. r = 10,5 (Ω).                   D. r = 7 (Ω).

Câu 12. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω).                      B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω).                      D. R = 4 (Ω).

Câu 13. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω).                      B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω).                      D. R = 4 (Ω).

Câu 14. Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, rvà E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

A. I = (ε1 – ε2) / ( R + r1+r2)

B. I= (ε1 – ε2) / ( R + r1-r2)

C. I= (ε1 + ε2) / ( R + r1+r2)

D. I= (ε1 + ε2) / ( R + r1-r2)

Câu 15. Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E, r1 và E, r2 mắc song song với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

A. I = 2ε /(R +r1+r2)

A. I = ε/(R +( r1r2) / (r1+r2))

A. I = 2ε/(R +( r1r2) / (r1+r2))

A. I = ε/(R +(r1+r2)/ r1r2)

Đáp án

1.C 2.D 3.C 4.C 5.B 6.C 7.A 8.C 9.B 10.B 11.D 12.B 13.C 14.D 15.B 

...

------(Nội dung và đáp án từ câu 16-25 của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu 25 câu tập trắc nghiệm Định luật Ôm đối với toàn mạch mức độ cơ bản có đáp án môn Vật Lý 11 năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?