Lớp BitSet trong Java

Lớp BitSet trong Java tạo một kiểu mảng đặc biệt mà giữ các giá trị bit. Mảng BitSet này có thể tăng giảm kích cỡ nếu cần. Điều này làm nó tương tự như một vector của các bit.

Đây là một lớp legacy nhưng nó đã hoàn toàn được thiết kế lại trong Java 2, phiên bản 1.4.

BitSet định nghĩa hai constructor. Phiên bản đầu tiên tạo một đối tượng mặc định:

BitSet( )

Phiên bản thứ hai cho phép bạn xác định kích cỡ ban đầu của nó, ví dụ như số bit mà nó có thể giữ. Tất cả các bit được khởi tạo về 0.

BitSet(int size)

BitSet triển khai Cloneable Interface và định nghĩa các phương thức được liệt kê sau:

STTPhương thức và Miêu tả
1void and(BitSet bitSet)

AND nội dung của đối tượng BitSet đang triệu hồi với nội dung đã được xác định bởi bitSet. Kết quả được đặt trong đối tượng đang triệu hồi

2void andNot(BitSet bitSet)

Với mỗi bit trong bitSet, bit tương ứng trong BitSet đang triệu hồi bị xóa

3int cardinality( )

Trả về số bit được thiết lập trong đối tượng đang triệu hồi

4void clear( )

Thiết lập tất cả bit về 0

5void clear(int index)

Thiết lập tất cả bit được xác định bởi index về 0

6void clear(int startIndex, int endIndex)

Thiết lập tất cả bit được xác định từ startIndex tới endIndex -1 về 0

7Object clone( )

Sao chép đối tượng BitSet đang triệu hồi

8boolean equals(Object bitSet)

Trả về true nếu BitSet đang triệu hồi là tương đương với thiết lập bit trong bitSet. Nếu không là false

9void flip(int index)

Đảo ngược các bit được xác định bởi index (

10void flip(int startIndex, int endIndex)

Đảo ngược các bit được xác định từ startIndex tới endIndex - 1

11boolean get(int index)

Trả về trạng thái hiện tại của bit tại index đã cho

12BitSet get(int startIndex, int endIndex)

Trả về một BitSet mà chứa các bit từ startIndex tới endIndex-1. Đối tượng đang triệu hồi không bị thay đổi

13int hashCode( )

Trả về hash code cho đối tượng đang triệu hồi

14boolean intersects(BitSet bitSet)

Trả về true nếu ít nhất một cặp bit tương ứng trong đối tượng đang gọi và bitSet là 1

15boolean isEmpty( )

Trả về true nếu tất cả bit trong đối tượng đang gọi là 0

16int length( )

Trả về số bit cần thiết để giữ nội dung của BitSet đang gọi. Giá trị này được xác định bởi vị trí của bit cuối cùng

17int nextClearBit(int startIndex)

Trả về chỉ mục của bit bị xóa kế tiếp (mà là zero bit kế tiếp), bắt đầu từ chỉ mục được xác định bởi startIndex

18int nextSetBit(int startIndex)

Trả về chỉ mục của set bit kế tiếp (mà là 1 bit kế tiếp), bắt đầu từ chỉ mục được xác định bởi startIndex. Nếu không bit nào được thiết lập, thì trả về - 1

19void or(BitSet bitSet)

OR nội dung của đối tượng BitSet đang gọi với nội dung được thiết lập bởi bitSet. Kết quả được đặt trong đối tượng đang triệu hồi

20void set(int index)

Thiết lập bit được xác định bởi index

21void set(int index, boolean v)

Thiết lập bit được xác định bởi index tới giá trị được truyền trong v: nếu là true thì thiết lập bit, là false thì xóa bit đó

22void set(int startIndex, int endIndex)

Thiết lập bit từ startIndex tới endIndex - 1

23void set(int startIndex, int endIndex, boolean v)

Thiết lập bit, từ startIndex tới endIndex-1, tới giá trị được truyền trong v: nếu là true thì thiết lập bit, là false thì xóa bit đó

24int size( )

Trả về số bit trong đối tượng BitSet đang gọi

25String toString( )

Trả về chuỗi tương đương của đối tượng BitSet đang gọi

26void xor(BitSet bitSet)

XOR nội dung của đối tượng BitSet đang gọi với nội dung được xác định bởi bitSet. Kết quả được đặt trong đối tượng đang gọi

Ví dụ

Chương trình sau là ví dụ minh họa các phương thức được hỗ trợ bởi cấu trúc dữ liệu này:

import java.util.BitSet;


public class BitSetDemo {


  public static void main(String args[]) {
     BitSet bits1 = new BitSet(16);
     BitSet bits2 = new BitSet(16);


     // thiet la mot so bit
     for(int i=0; i<16; i++) {
        if((i%2) == 0) bits1.set(i);
        if((i%5) != 0) bits2.set(i);
     }
     System.out.println("Pattern ban dau trong bits1: ");
     System.out.println(bits1);
     System.out.println("\nPattern ban dau trong bits2: ");
     System.out.println(bits2);


     // AND bits
     bits2.and(bits1);
     System.out.println("\nbits2 AND bits1: ");
     System.out.println(bits2);


     // OR bits
     bits2.or(bits1);
     System.out.println("\nbits2 OR bits1: ");
     System.out.println(bits2);


     // XOR bits
     bits2.xor(bits1);
     System.out.println("\nbits2 XOR bits1: ");
     System.out.println(bits2);
  }
}

Nó sẽ cho kết quả sau:

Pattern ban dau trong bits1:
{0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14}


Pattern ban dau trong bits2:
{1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13, 14}


bits2 AND bits1:
{2, 4, 6, 8, 12, 14}


bits2 OR bits1:
{0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14}


bits2 XOR bits1:
{}

Bình luận