Tổng hợp một số bảng kiến thức quan trọng học kì 2 môn Sinh học 8 năm 2020

TỔNG HỢP MỘT SỐ BẢNG KIẾN THỨC QUAN TRỌNG HỌC KÌ 2

SINH HỌC 8 NĂM 2020

 

1. Các cơ quan bài tiết

Các cơ quan bài tiết chính

Sản phẩm bài tiết

Phổi

CO2 , Hơi nước

Da

Mồ hôi

Thận

Nước tiểu (cặn bã và các chất dư thừa)

 

2. Qúa trình tạo thành nước tiểu của thận

Các giai đoạn chủ yêu

Bộ phận thực hiện

Kết quả

Thành phấn các chất

Lọc

Cầu thận

Nước tiểu đẩu

Nước tiểu đẩu loãng:

- Cặn bã, chất độc ít

- Còn nhiều chất dinh dưỡng

Hấp thụ lại Bài tiết tiếp

ống thận

Nước tiểu chính thức

Nước tiểu đậm đặc các chất tan:

- Nhiều cặn bã và chất độc

- Hầu như không còn chất dinh dưỡng

 

3. Cấu tạo và chức năng của da

Các bộ phận của da

Các thành phần cấu tạo chủ yêu

Chức năng của từng thành phẩn

Lớp biểu bì

Tầng sừng (TB chết), Tb biểu bì sống, các hạt sắc tố

Bảo vệ ,ngăn vi khuấn, các hoá chất, ngăn tia cực tím

Lớp bì

Mô liên kết sợi, trong có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông, cơ co chân lông, mạch máu

Điều hoà nhiệt chống thẩm nước, mềm da, tiếp nhận các kích thích của môi trường

Lớp mỡ dưới da

Mỡ dự trữ

- Chống tác động cơ học

- Cách nhiệt

 

4.  Hệ thần kinh sinh dưỡng

 

Cấu tạo

Chức năng

Bộ phận TƯ

Bộ phận ngoại biên

Hệ TK vận động

Não

T uỷ sống

DâyTK não

DâyTK tuỷ

Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương

HệTK

sinh

dưỡng

Giao cảm

Sừng bên tuỷ sống

Sợi trước hạch ( ngắn ) hạch giao cảm Sợi sau hạch (dài)

Có tác dụng đối lập trong hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng

 Đối giao

cảm

Trụ não

Đoạn cùng tuỷsống

Sợi trước hạch (dài) hạch

đối giao cảm

Sợi sau hạch (ngắn)

 

5.  Các cơ quan phân tích quan trọng

 

Thành phẩn cấu tạo

 

Cơ quan

Bộ phận thụ cảm

Đường dẩn truyền

Bộ phận phân tích TƯ

Chức năng

Thị giác

Màng lưới của cẩu mắt

Dây TK thị giác-Dây số 11

Vùng thị giác ở thuỳ chẩm

Thu nhận kích thích ánh sáng từ vật

Thính

giác

Cơ quan cooc ty trong ốc tai

Dây TK thính giác - Dây số VIII

Vùng thính giác ở vùng thái dương

Thu nhận kích thích của sóng âm thanh từ nguồn phát

 

6. Phân biệt cơ quan sinh dục nam và nữ

Bộ phận

nam

Nữ

Đường sinh dục

Ống dẫn tinh: Dẫn tinh trùng sau khi được sản xuất ra từ tinh hoàn đến dự trữ ở túi tinh

Ống dẫn trứng: Dẫn trứng sau khi chín và rụng từ buồng trứng vào tử cung

Túi tinh:

Làm nhiên vụ dự trữ và nuôi dưỡng tinh trùng

Tửcung:

Là nơi để hợp tử làm tổ và phát triển thành thai

Ống đái: Dẫn tinh trùng từ túi tinh ra ngoài khi phóng tinh

Âm đạo: Là nơi nhận tinh dịch phóng vào tử cung từ cơ quan sinh dục nam

Tuyến hỗ trợ

* Tuyến tiền liệt:

Tiết dịch hoà trộn với tinhtrùng để tạo thành tinh dịch *Tuyền hành (tuyến cô pơ):

Tiết dịch nhờn để bôi trơnlàm giảm ma sát khi quan hệ tình dục và dọn đường cho tinh trùng đi qua

*Đôl tuyến tiền đình:

(tuyến béc tô lanh)

Nằm ở hai bên âm đạo, tiết dịch nhờn để làm giảm ma sát khi quan hệ tình dục

 

7. So sánh tuyến sinh dục nam, nữ

Bộ phận

Tuyến sinh dục nam

Tuyến sinh dục nữ

Giống nhau

Đều là tuyến đôi .Hoạt động từ sau tuổi dậy thì và ngừng khi cơ thế về già. chịu ảnh hưởng của hooc môn FSH và LH do tuyến yên tiết ra

Đều là tuyến pha : vừa nội tiết vừa ngọal tiết + Ngoại tiết: sản xuất giao tử

+ Nội tiết: Tiết hooc môn sinh dục

Khác nhau

Là đôi tinh hoàn nằm ngoài khoang cơ thể

Là đôi buồng trứng nẳm trong khoang bụng

Sản xuất tinh trùng

Tiết hooc môn sinh dục nam Testôstêrôn

- Sản xuất trứng

- Tiết hooc môn sinh dục nữơstrôgen

 

8. Các biện pháp tránh thai

Biện pháp

Phương tiện

Ngăn không cho trứng chín và rụng

Dùng thuốc tránh thai

Ngăn trứng thụ tinh

Dùng bao cao su

Ngăn sự làm tổ của trứng (đã thụ tinh)

Dùng dụng cụ tránh thai (Đặt vòng )

 

9. Các bệnh lây qua đường tình dục

Bệnh

ĐưOng lây truyên

Tác hại

AIDS do nhiễm vi rút HIV

- Qua đường máu

- Quan hệ tình dục không an toàn

- Qua nhau thai từ mẹ sang con nếu mẹ mắc bệnh khi mang thai

Gây hội chứng suy giảm miễn dịch mác phải , dẫn đến các bệnh cơ hội và chết

Bệnh lậu do song cẩu khuẩn

Qua quan hệ tình dục

- Gây vô sinh (cả nam và nữ)

- Có nguy cơ mang thai ngoài tử cung

- Con sinh ra có thể bị mù lòa

Bệnh giang mai

- Qua quan hệ tình dục

- Qua truyền máu thiếu an toàn và các xây xát trên cơ thể

- Qua nhau thai, từ mẹ sang con nếu mẹ mắc bệnh

- Tốn thương các phủ tạng và hệ thẩn kinh

- Con sinh ra có thể mang khuyết tật hay dị dạng bẩm sinh

 

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng hợp một số bảng kiến thức quan trọng học kì 2 môn Sinh học 8 năm 2020. Để xem thêm các tài liệu khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?