TỔNG HỢP BÀI TẬP ĐẠI TỪ CÓ ĐÁP ÁN
1. Đại từ phần 1
Choose the best answer to complete these following sentences.
Question 1: I go to school with. . . everyday.
A. he B. him C. his D. his
Question 2: I see. . . at the Union every Friday.
A. she B. her C. herself D. hers
Question 3: She speaks to. . . every morning.
A. we B. us C. ourselves D. our
Question 4: Your record is scratched and . . . is, too.
A. mine B. it C. my D. myself
Question 5: John bought . . . a new coat.
A. himself B. herself C. hisself D. he
Question 6: John . . . went to the meeting.
A. himself B. his C. hisself D. he
Question 7: ‘Can I take another biscuit” "Of course. Help .... '
A. you B. you C. yourself D. ourselves
Question 8: I was too surprised to say. . .
A. Somebody B. something C. anybody D. anything
Question 9: Does. . .. mind if I open the window?
A. somebody B. something C. anybody D. anything
Question 10: I wasn't feeling hungry, so I didn't eat. . .
A. somebody B. something C. anybody D. anything
Question 11: You must be hungry. Would you like. . . to eat?
A. somebody B. something C. anybody D. anything
Question 12: Mary can't speak French .................
A. Either can Peter B. Neither can't Peter C. Neither can Peter D. Peter can’t neither
Question 13: This machine is very easy to use. . .. can learn to use it in a very short time.
A. Somebody B. Something C. Anybody D. Anything
Question 14: I'm going out now. If. . . phones when I'm out, can you tell them I’ll be back at 11:30?
A. somebody B. something C. anybody D. anything
Question 15: . . . .who saw the accident should contact the police
A. Somebody B. Something C. Anybody D. Anything
Question 16: Some snakes lay eggs, but give birth to live offspring.
A. other B. the other C. others D. the others
Question 17: have made communication faster and easier through the use of e-mail and the Internet is widely recognized.
A. It is that computers B. That computers C. Computers that
D. That it is computers
Question 18: “Which of the two boys is granted a scholarship? “ - “ of them is .”
A. All B. None C. Neither D. Both
Question 19: that the company has shown rapid growth in the last two ears.
A. It is reported B. They are reported C. The report was D. Reporting
Question 20: of the students in my class could solve the problem yesterday.
A. Not much B. No C. None D. Neither
Question 21: I think you should choose color. This one is too dark.
A. other B. another C. the other D. others
Question 22: Martin tried on three jackets, _ fitted him.
A. none B. none of which C. none of them D. not
Question 23: I have English classes day ; on Mondays, Wednesdays and Fridays.
A. all other B. each other C. every other D. any other
Question 24: trying to make him change his mind.
A. It’s no point B. It’s no hope C. It’s useless D. It's no use
Question 25: has right to vote.
A. something B. everyone C. many people D. some people
Question 26: Both men interested in this job in the interview yesterday.
A. are B. was C. were D. is
Question 27: There are four books on the table . has a different colour.
A. Every B. Each C. Many D. Some
Question 28: He has two bookstores. One is in Thac Mo. is in Phuoc Binh
A. Other B. The others C. Another D. The other
Question 29: There are .............. girls in our class.
A. no B. not C. none D. none of
Question 30: Did you take photographs when you were on holiday?
A. some B. either C. much D. many
Question 31: The news has information.
A. much B. many C. almost D. any
Question 32: We’ ll hurry. We haven’t got time left.
A. some B. many C. much D. any
Question 33: I don’t have friends in Ha Noi
A. some B. any C. much D. no
Question 34: We didn’t buy flowers yesterday.
A. some B. a great deal of C. much D. any
Question 35: There _ at the door.
A. is somebody B. is anybody C. is everybody D. isn’t nobody
Question 36: people in our country earn enough for a comfortable life.
A. Most of B. The most C. Almost all the D. Mostly
Question 37: There are in the hall.
A. somebody B. anybody C. everybody D. some people
Question 38: I’m not hungry. I don’t want to eat.
A. everything B. anything C. something D. nothing
Question 39: She didn’t take money with her.
A. any B. many C. much D. A and C are right
Question 40: Has seen my bags?
A. somebody B. any person C. anybody D. some people
Question 41: Can I have sugar please.
A. any B. some C. much D. little
Question 42: Let me know if you need help.
A. any B. many C. some D. A and B are right
Question 43: Some one has forgotten umbrella.
A. them B. their C. they D. theirs
Question 44: This is my new shirt. - Oh, .......... color is pretty.
A. it B. its C. their D. they
Question 45: I don’t have relatives in these strange place.
A. any B. some C. a little D. much
Question 46: I’m so hungry. I could eat .
A. something B. anything C. nothing D. every things
Question 47: The exam was quite difficult. passed.
A. Someone B. Anybody C. Nobody D. Everybody
Question 48: He has luck. Everything he does, he gains.
A. any B. some C. a little D. much
Question 49: We have used energy recently.
A. too many B. many too C. too much D. much too
Question 50: He spoke English, so it was difficult for him to communicate with people here.
A. many B. some C. little D. much
ĐÁP ÁN
1-B | 2-B | 3-B | 4-A | 5-A | 6-A | 7-C | 8-D | 9-C | 10-D |
11-B | 12-C | 13-C | 14-C | 15-C | 16-C | 17-B | 18-C | 19-A | 20-C |
21-B | 22-B | 23-C | 24-D | 25-B | 26-C | 27-B | 28-D | 29-A | 30-D |
31-A | 32-C | 33-B | 34-D | 35-A | 36-C | 37-D | 38-B | 39-D | 40-C |
41-B | 42-A | 43-B | 44-B | 45-A | 46-B | 47-C | 48-D | 49-C | 50-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: Đáp án B
Trong câu trên ta đang thiếu một tân ngữ. Do đó ta không thể chọn phương án A và C. Do chủ ngữ và tân ngữ của câu là hai đối tượng riêng biệt, do vậy ta không thể sử dụng đại từ phản thân.
Phương án D là phương án sai. Phương án đúng là phương án B
Dịch nghĩa: Tôi đi học với cậu ấy mỗi ngày
Question 2: Đáp án B
Ở câu trên ta thiếu một tân ngữ. Do đó phương án D và A là hai phương án sai. Phương án C cũng không thể chọn do chủ ngữ và tân ngữ chỉ hai đối tượng riêng biệt, nên đại từ phản thân sẽ là một sự lựa chọn không hợp lí. Phương án đúng là phương án B
Dịch nghĩa: Ngày thứ sáu nào tôi cũng thấy cô ấy ở Hiệp hội
Question 3: Đáp án B
Trong câu trên ta đang thiếu một tân ngữ, do đó phương án A và D không thể chọn. Vì chủ ngữ và tân ngữ chỉ hai đối tượng khác nhau, do đó ta không thể sử dụng một đại từ phản thân trong vai trò tân ngữ, phương án C cũng là một phương án sai. Phương án đúng là phương án B,
Question 4: Đáp án A
Ở câu trên ta đang thiếu một chủ ngữ, do đó một tính từ sở hữu (my) hay một đại từ phản thân (myself) sẽ là không hợp lí. Xét thấy chủ ngữ ở mệnh đề thứ nhất là một cụm danh từ có xuất hiện tính từ sở hữu, do đó ta sẽ chọn phương án A (một đại từ sở hữu) để cả câu trở nên hợp lí hơn về mặt ngữ nghĩa. Phương án đúng là phương án A Dịch nghĩa: Đĩa hát của bạn đã bị xước, của tôi cũng vậy
Question 5: Đáp án A
Trong câu trên ta đang thiếu một tân ngữ, do chủ ngữ và tân ngữ chỉ cùng một người nên ta cần một đại từ phản thân. “John” là tên phổ biến dành cho nam, do đó ta lựa chọn đại từ phản thân himself. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: John mua cho mình một cái áo khoác mới
Question 6: Đáp án A
Ta có thể sử dụng đại từ phản thân ở cuối câu, hoặc đặt trước động từ để nhấn mạnh chủ thể của hành động. Phương án đúng là phương án A
Dịch nghĩa: Chính John đã đi đến buổi gặp mặt
Question 7: Đáp án C
Ta có cụm help yourself: cứ sử dụng tùy ý, cứ tự nhiên. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi có thể lấy một cái bánh quy nữa không? – Tất nhiên, bạn cứ tự nhiên
Question 8: Đáp án D
Trong chỗ trống ta đang thiếu một tân ngữ. Vì tân ngữ cần tìm đứng sau động từ “say”, do đó ta không thể chọn phương án A và B (đều là những đại từ bất định chỉ người). Ngoài ra, trong câu xuất hiện trạng từ chỉ mức độ “too”, do đó cả câu trên mang nghĩa phủ định. “anything” được sử dụng phổ biến hơn trong các mẫu câu phủ định và câu nghi vấn, do đó, phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Tôi quá bất ngờ để nói bất cứ thứ gì.
Question 9: Đáp án C
“mind” là một động từ để miêu tả cảm xúc, cảm giác, do đó đi với động từ “mind” phải là một danh từ chỉ người. Ta không thể chọn phương án B và D (cả hai đều là đại từ bất định chỉ vật). Câu trên là một câu nghi vấn. “anybody” là đại từ thường xuất hiện trong các câu phủ định và câu nghi vấn, do đó, ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: Có ai cảm thấy phiền nếu tôi mở cửa sổ ra không?
Question 10: Đáp án D
Trong chỗ trống ta đang thiếu một tân ngữ. Tân ngữ là đối tượng của hành động “eat”, do đó không thể là một tân ngữ chỉ người. Phương án A và C do đó là những phương án sai. Câu trên là một câu phủ định. Trong các mẫu câu phủ định, đại từ bất định “anything” được sử dụng phổ biến. Do đó ta chọn phương án D.
Dịch nghĩa: Tôi không cảm thấy đói, do vậy nên tôi đã không ăn gì cả.
Question 11: Đáp án B
Trong chỗ trống ta cần một tân ngữ. Tân ngữ là đối tượng của hành động “eat”, do đó ta không thể chọn một tân ngữ chỉ người ở đây. Phương án A và C là hai phương án sai. Câu này một một câu gợi ý, mời gọi, do đó, để phù hợp với mặt ngữ nghĩa, ta sẽ sử dụng đại từ bất định “something”. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bạn chắc chẳn phải đói rồi. Bạn có muốn ăn gì không?
Question 12: Đáp án C
Cấu trúc để nói về sự đồng tình với neither là neither + trợ động từ + danh từ. Ta đặc biệt chú ý trợ động từ đứng sau neither không được để ở dạng phủ định, do bản thân neither đã mang nghĩa phủ định. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Mary không thể nói tiếng Pháp và Peter cũng vậy.
Question 13: Đáp án C
Động từ miêu tả hành động của đại từ cần tìm là “learn” (học hỏi), do đó đại từ cần tìm chắc chắn phải là một đại từ chỉ người. Vì thế ta không thể chọn phương án B và phương án D. Giữa hai từ “somebody” (ai đó) và “anybody” (bất cứ ai), ta nhận thấy để phù hợp với nghĩa của câu đằng trước, chọn “anybody” sẽ hợp lí hơn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Cái máy này rất dễ sử dụng. Ai cũng có thể dùng được chỉ sau một thời gian ngắn
Question 14: Đáp án C
Động từ đi sau đại từ cần tìm là “phones”, do đó ta sẽ sử dụng một đại từ chỉ người trong chỗ trống trên. Phương án B và phương án D bị loại. “somebody” có thể sử dụng trong câu khẳng định với nghĩa “ai đó”. “anybody” cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định với nghĩa “bất kì ai”. Để câu trở nên hợp lí về mặt ngữ nghĩa, ta sẽ chọn “anybody” thay vì “somebody”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi chuẩn bị ra ngoài bây giờ, nếu có bất cứ ai gọi, cứ bảo là tôi sẽ quay lại lúc 11 giờ 30
Question 15: Đáp án C
Động từ đi sau đại từ cần tìm là “contact”, do đó ta sẽ sử dụng một đại từ chỉ người trong chỗ trống trên. Phương án B và phương án D bị loại. “somebody” có thể sử dụng trong câu khẳng định với nghĩa “ai đó”. “anybody” cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định với nghĩa “bất kì ai”. Để câu trở nên hợp lí về mặt ngữ nghĩa, ta sẽ chọn “anybody” thay vì “somebody”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Bất cứ ai chứng kiến vụ tai nạn nên liên lạc với cảnh sát
Question 16: Đáp án C
Other (adj): khác
The other: cái còn lại (trong hai cái) Others: những cái khác
The others: những cái còn lại
Ta thấy hai phương án khả thi nhất là phương án C và phương án D. Tuy nhiên phương án D cũng có một vấn đề. “others” ở đây ta hiểu là những loài rắn khác, trừ những loài vừa nói tới (ở vế trước). Muốn đặt mạo từ “the” đằng trước “others”, ta phải XÁC ĐỊNH được “others” (theo lí thuyết cách sử dụng của the). Tuy nhiên ở vế trước ta hoàn toàn không biết những loài vừa nói là những loài nào, chỉ biết có một vài loài như thế, điều này dẫn tới ta cũng không thể xác định được những loài khác, ta không biết ta vừa trừ đi những loài nào. Do đó, “others” ở đây hoàn toàn không xác định. Vậy nên phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Một vài loài rắn đẻ trứng, nhưng những loài rắn khác lại đẻ con.
Question 17: Đáp án B
Ta nhận thấy phương án A không tuân theo một cấu trúc ngữ pháp nào.
Phương án C không thể chọn, bởi lẽ nếu chọn phương án C, chủ ngữ của câu là “computers”, động từ chính của câu sẽ phải là “are” chứ không phải “is”.
Nếu ta chọn phương án D, sau “that” phải là một mệnh đề, nhưng phần còn lại của phương án D lại là cấu trúc nhấn mạnh, phương án D cũng là một phương án sai về ngữ pháp.
Trong câu trên, ta sẽ chọn phương án B, sử dụng một danh mệnh đề làm chủ ngữ cho câu. Cấu trúc của một danh mệnh đề là That + mệnh đề. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Sự thật rằng máy tính đã tăng tốc và đơn giản hóa quá trình liên lạc bằng cách sử dụng thư điện tử và mạng Internet được công nhận rộng rãi.
Question 18: Đáp án C
Ta không thể chọn “all” hay “both”, vì động từ đứng sau chúng sẽ phải chia ở dạng số nhiều. “none” và “neither” có nghĩa khá giống nhau, nghĩa là “tất cả đều không”. Tuy nhiên khi nói đến hai người, sự vật, ta thường sử dụng “neither” thay vì sử dụng “none”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Ai trong hai cậu bé nhận được học bổng? – Cả hai đều không.
Question 19: Đáp án A
Phương án B một phương án sai, nếu ta chọn phương án B, thì phía sau phải là “to do something”. Phương án C cũng không thể chọn do sự sai khác về thì (phương án B là thì quá khứ, trong khi mệnh đề phía sau lại được chia ở một thì hiện tại). Nếu ta chọn phương án D, cả mệnh đề phía sau sẽ bổ nghĩa cho danh động từ “reporting” trở thành một cụm danh từ, như vậy cả câu sẽ thiếu vị ngữ. Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc bị động: It + to be + phân từ II + that + mệnh đề. Phương án đúng là phương án A
Dịch nghĩa: Theo báo cáo, công ty đã phát triển rất nhanh trong 2 năm vừa rồi
Question 20: Đáp án C
“students” là một danh từ đếm được, do đó ta sẽ không sử dụng “much”. “no” phải đứng trực tiếp ngay trước danh từ. Do đó phương án B cũng là một phương án sai. “none of” và “neither of” có nghĩa khá tương đồng, mang nghĩa “tất cả đều không”. Tuy nhiên “neither” thường được dùng để nói về hai người, sự vật, còn với nhiều người, sự vật hơn ta sẽ sử dụng “none”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Không có một học sinh nào trong lớp tôi có thể giải quyết vấn đề ngày hôm qua
Question 21: Đáp án B
Ta không thể chọn phương án A do “other” chỉ là một tính từ, nếu chọn A ta sẽ thiếu một mạo từ đứng phía trước. Phương án D là một đại từ, do đó không thể đứng trước một danh từ khác. “the other” chỉ dùng khi nói đến người/ vật còn lại trong hai người/ vật. Trong câu ta không thấy xuất hiện thông tin rằng chỉ có hai vật. Do đó, ta sẽ chọn another (= an other) để đảm bảo có một tính từ đứng trước danh từ “color” và có một mạo từ đứng trước cả cụm danh từ. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ bạn nên chọn một màu khác. Màu này quá tối
Question 22: Đáp án B
Trong câu trên ta sử dụng một mệnh đề quan hệ liên hợp (vì có dấu phẩy giữa hai vế). Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Martin đã thử ba cái áo khoác, nhưng trong số đấy không có cái nào vừa
Question 23: Đáp án C
Ta nhận thấy các giờ học tiếng Anh diễn ra vào các ngày thứ hai, thứ tư và thứ sáu, tức là cứ cách một ngày sẽ xảy ra một lần, hôm nay học rồi thì hôm sau sẽ không học nữa. Với những trường hợp như vậy, ta sử dụng “every other”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Những giờ học tiếng anh của tôi diễn ra cách ngày một, vào những ngày thứ hai, thứ tư và thứ sáu.
Question 24: Đáp án D
Ta có cấu trúc It’s no use + doing smth: Làm việc gì vô ích. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Cố gắng làm anh ta thay đổi suy nghĩ thật là vô ích
Question 25: Đáp án B
Ta không thể chọn phương án C và D, do nếu chọn C hay D thì động từ theo sau phải chia ở dạng số nhiều. Ta cũng không thể chọn A, bởi động từ “vote” là một động từ chỉ dành cho người. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tất cả mọi người đều có quyền được bầu cử
Question 26: Đáp án C
Sau Both + danh từ đếm được số nhiều, động từ theo sau sẽ chia ở dạng số nhiều. Trạng từ chỉ thời gian xuất hiện trong câu là “yesterday”, gợi ý ta dùng thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: cả hai người đàn ông đều thích công việc trong buổi phỏng vấn ngày hôm qua
Question 27: Đáp án B
Every là một định từ, do đó không thể đứng vai trò chủ ngữ. Cả ba phương án còn lại đều là các đại từ. “many” và “some” tuy có thể sử dụng như một đại từ để đứng làm chủ ngữ, nhưng nếu sử dụng chúng thì động từ ở phía sau phải chia ở dạng số nhiều. Do đó, phương án đúng là phương án B
Dịch nghĩa: Có 4 quyển sách trên bàn, mỗi quyển có một màu khác nhau
Question 28: Đáp án D
Để nói về người/ sự vật còn lại trong số hai người/ sự vật, ta sử dụng “the other”. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: anh ấy có hai hiệu sách, một cái ở Thác Mơ, cái còn lại ở Phước Bình
Question 29: Đáp án A
Ta không thể sử dụng “none” bởi “none” là một đại từ, không thể đứng trước một danh từ khác. Để sử dụng “none of”, phía sau phải có the, một đại từ chỉ định (this,that), một đại từ hoặc một cụm danh từ có tính từ sở hữu. Nếu sử dụng “not” thì để hoàn thành cấu trúc câu phủ định, ta vẫn còn thiếu định từ “any”. Trong khi đó, “no” mang nghĩa phủ định, đứng trực tiếp ngay trước danh từ. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Lớp tôi không có con gái.
Question 30: Đáp án D
Either nếu được sử dụng như một định từ sẽ không thể đứng trước một danh từ, phương án B là phương án sai. Định từ “much” chỉ sử dụng đối với các danh từ không đếm được, do đó cũng là một phương án sai. Giữa hai định từ “some” và “many”, “many” sử dụng trong câu này sẽ khiến câu hợp lí hơn về mặt ngữ nghĩa. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Bạn có chụp nhiều ảnh khi đi du lịch không?
Question 31: Đáp án A
Any: bất kì. Almost: hầu hết.
Many: nhiều (dùng cho danh từ đếm được số nhiều) Much: nhiều (dùng cho danh từ đêm được số ít).
Để cả câu hợp lí về mặt ngữ nghĩa và đảm bảo về mặt ngữ pháp, ta sẽ chọn phương án A.
Dịch nghĩa: Bản tin có rất nhiều thông tin
Question 32: Đáp án C
Trong câu phủ định ta không hay sử dụng “some”. Trong câu, “time” mang nghĩa thời gian nói chung, do đó “time” ở đây là một danh từ không đếm được nên ta sẽ không sử dụng định từ “many”. Giữa hai định từ “much” và “any” thì “much” thay vào câu sẽ hợp lí hơn về mặt ngữ nghĩa. Nếu chọn D, cả câu sẽ có nghĩa là: chúng ta không còn một chút thời gian nào. Như vậy nếu ghép với câu trước sẽ hơi vô lí. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên nhanh lên. Chúng tôi còn không nhiều thời gian
Question 33: Đáp án B
Ta không thường sử dụng “some” trong câu phủ định. “friend” là một danh từ đếm được, do đó ta sẽ không sử dụng định từ “much”. Ta không thể sử dụng “no trong câu phủ định bởi bản thân từ “no” đã mang nghĩa phủ định. Phương án đúng là phương án B,
Dịch nghĩa: Tôi không có bất cứ bạn bè nào ở Hà Nội
Question 34: Đáp án D
Ta không thường sử dụng “some” trong câu phủ định. “flowers” là một danh từ đếm được, do đó ta sẽ không sử dụng định từ “much”. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Tôi không mua bất cứ bông hoa nào ngày hôm qua
Question 35: Đáp án A
Ta không thể chọn phương án D do “nobody” đã mang nghĩa tiêu cực. “anybody” trong câu khẳng định mang nghĩa “bất cứ ai”.
“everybody”: tất cả mọi người. Phương án B và C sẽ làm câu trở nên vô lí về mặt ngữ nghĩa. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Có ai đó đang ở ngoài cửa
Question 36: Đáp án C
Để sử dụng “most of”, phía sau phải có the, một đại từ chỉ định (this,that), một đại từ hoặc một cụm danh từ có tính từ sở hữu. Mostly là một trạng từ, do đó không đứng trước một danh từ. “the most” chỉ xuất hiện trong cấp so sánh hơn nhất.
Ta có all the + danh từ số nhiều: Tất cả ... . Phía trước có thể thêm một trạng từ để bổ nghĩa
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Hầu hết tất cả người ở đất nước chúng ta đều có thể kiếm đủ cho một cuộc sống thoải mái
Question 37: Đáp án D
Cả ba đại từ “somebody”, “anybody”, “everybody” đều là các đại từ bất định, sẽ làm cho động từ chia ở dạng số ít. Nếu chọn một trong ba phương án này thì động từ “are” sẽ phải thay bằng “is”. “some people” là một danh từ số nhiều, giữ nguyên được động từ “are”. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Có một vài người đang ở sảnh
Question 38: Đáp án B
“anything” thường được sử dụng trong cấu trúc câu phủ định. “nothing” là từ mang nghĩa phủ định sẵn, do đó không xuất hiện trong câu phủ định. Hai đại từ “everything” và “something” không thường xuất hiện trong câu phủ định, trong trường hợp này nếu xuất hiện sẽ làm cả câu trở nên không hợp lí về mặt ngữ nghĩa. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi không đói. Tôi không muốn ăn gì cả.
Question 39: Đáp án D
“money” là một danh từ không đếm được, do đó ta không thể sử dụng định từ “many”. Cả “any” và “much” đều có thể đi theo danh từ không đếm được, và đều có thể xuất hiện trong câu phủ định. Do đó cả hai phương án A và C đều đúng.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Cô ấy không mang theo nhiều tiền bên người
Question 40: Đáp án C
Đối với câu nghi vấn, ta thường sử dụng đại từ “anybody”. Do đó ta sẽ chọn phương án C.
Dịch nghĩa: Có bất kì ai nhìn thấy những cái túi của tôi không?
Question 41: Đáp án B
Any: bất kì. ; Much: nhiều
Some: một ít ; Little: hầu như không
Để phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ta sẽ chọn phương án B. Dịch nghĩa: Tôi có thể xin một chút đường được không Question 42: Đáp án A
“help” là một danh từ không đếm được khi mang nghĩa “sự giúp đỡ”. Do đó ta không thể sử dụng định từ “many”. Trong trường hợp này, ta sử dụng “any” sẽ làm cho câu hợp lí hơn về mặt ngữ nghĩa so với sử dụng “some”
Dịch nghĩa: Hãy cho tôi biết nếu bạn cần bất kì sự trợ giúp nào.
Question 43: Đáp án B
Ở câu trên ta đang thiếu một tính từ. Trong bốn phương án có duy nhất phương án B là tính từ, do vậy ta sẽ chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Ai đó đã để quên chiếc của họ
Question 44: Đáp án B
Ở câu trên ta thiếu một tính từ sở hữu. Trong bốn phương án có hai phương án là tính từ sở hữu là phương án B và C. Tính từ sở hữu trong câu này mang nghĩa “của chiếc áo” (my new shirt), do đó phương án đúng là B.
Dịch nghĩa: Đây là cái áo mới của tôi – Oh, màu của nó đẹp thật
Question 45: Đáp án A
“any” và “much” thường được sử dụng trong câu phủ định. Tuy nhiên “much” là định từ đi cùng với những danh từ không đếm được. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Tôi không có bất kì người họ hàng nào ở những nơi xa lạ này
Question 46: Đáp án B
Ta có every + danh từ đếm được ở dạng số ít, do đó phương án D là phương án sai Something: thứ gì đó
Anything: bất cứ thứ gì Nothing: không gì cả.
Xét về mặt ngữ nghĩa, “anything” mang sắc thái nhấn mạnh hơn, là phương án hợp lí nhất trong ba phương án. Phương án đúng là phương án B
Dịch nghĩa: Tôi đói quá, bây giờ tôi có thể ăn bất cứ thứ gì.
Question 47: Đáp án C Someone: ai đó Anybody: bất cứ ai Nobody: không ai cả
Everybody: tất cả mọi người
Xét hoàn cảnh đang được nhắc tới trong câu nói, phương án duy nhất ta có thể chọn là phương án C. Chỉ có thể chọn “nobody” để làm cho câu thứ hai và câu thứ nhất hợp nhau về nghĩa.
Dịch nghĩa: Kì thì này khá khó. Không có ai vượt qua cả.
Question 48: Đáp án D
Any: bất kì Some: một vài A little: một ít Much: rất nhiều
Xét về hoàn cảnh đang nhắc tới trong câu, ta chỉ có thể chọn phương án D. “much” sẽ làm cho hai câu tương đồng về nghĩa.
Dịch nghĩa: Anh ấy rất may mắn. Anh ta làm việc gì là thành công việc đó
Question 49: Đáp án C
“energy” là danh từ không đếm được, do đó ta không thể sử dụng định từ “many”. Ta có cụm much too + adj để nhấn mạnh cho tính từ được đề cập đến. Ở đây nếu chọn phương án D sẽ không hợp lí, vì phía sau chỗ trống là một danh từ. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã sử dụng quá nhiều năng lượng gần đây
Question 50: Đáp án C
Đề phù hợp với nghĩa của vế sau, ta cần một định từ để làm cho vế trước mang nghĩa tiêu cực.
Many: rất nhiều (dùng cho danh từ đếm được) Some: một chút
Little: gần như không Much: rất nhiều.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Anh ấy không nói tiếng Anh, do đó rất khó để anh ta có thể trò chuyện với mọi người.
2. Đại từ phần 2
Choose the best answer to complete each sentence
Question 1: of them has been turned in stone.
A. No one B. Not one C. No D. Even one
Question 2: Which thief got a fright? with the money.
A. He B. Him C. That D. The one
Question 3: Erna's friends will be on the coast. That's where of them will be.
A. more B. the most C. most D. the more
Question 4: We are all very excited are very excited.
A. All me B. Us all C. All us D. All of us
Question 5: They didn't steal anything. They stole _
A. anything B. not anything C. not nothing D. nothing
Question 6: Which boxes contained clothing?
A. The wooden B. The wood C. The woody ones D. The wooden ones
Question 7: He wasn't noticed by as he crept off the boat.
A. no one B. none C. anyone D. not one
Question 8: John is a cousin of
A. him B. his C. he D. himself
Question 9: John, what is that noise? Is there on the street?
A. something B. nothing C. anything D. none thing
Question 10: Please take these papers and give to Mike.
A. them B. it C. one D. that
Question 11: Tom asked Ann and about the new theatre.
A. I B. my C. me D. self
Question 12: Janice and live in an apartment.
A. me B. my C. self D. I
Question 13: Tom is going to lose job.
A. him B. his C. he D. he's
Question 14: A very large snake killed victims.
A. its B. his C. her D. it
Question 15: I don't want you to pay for me. I'll pay for
A. me B. yourself C. myself D. mine
Question 16: It's our own fault. We blame
A. ours B. us C. ourselves D. out
Question 17: Tom and Ann stood in front of the mirror and looked at
A. each other B. themselves C. them D. herself
Question 18: Tom looked at Ann; Ann looked at Tom. They looked at
A. themselves B. them C. each other D. together
Question 19: Domestic cats often show loyalty to their owners by leaving freshly killed prey such as birds for to find.
A. they B. he C. them D. their
Question 20: The United States and Canada have many trade agreements that benefit
A. on the other B. other C. other one D. each other
Question 21: James is very interested in mathematics and applications.
A. its B. their C. them D. it
Question 22: My picture is different from_
A. them B. theirs C. they D. themselves
Question 23: He asked to leave the office then.
A. our B. we C. us D. ours
Question 24: You and have to finish this before noon.
A. me B. my C. mine D. I
Question 25: Mr. Scott has a garage. The garage is
A. to him B. of him C. of his D. his
Question 26: Everybody knows him, know him.
A. they all B. each C. every D. all they
Question 27: Did happen? No, nothing happened.
A. nothing B. anything C. any D. a thing
Question 28: Neither of us spoke. We
A. neither spoke B. either spoke C. both didn't speak D. neither didn’t speak
Question 29: This note is only a reminder. It's
A. nothing B. no one C. nothing extra D. nothing more
Question 30: is your favourite sport? Fishing.
A. Who B. Which C. Whom D. Whose
Question 31: He doesn't catch anything. He never catches
A. nothing B. anything C. something D. everything
Question 32: I am only interested in doing nothing. That's I'm interested in.
A. only B. the one C. all D. the only
Question 33: The girls write to regularly now.
A. one another B. other C. all D. the only
Question 34: He could do nothing. He couldn't do
A. something B. nothing C. anything D. everything
Question 35: The porter and I looked at each other, both smiled.
A. I B. he C. we D. they
Question 36: Do you like my picture? It's
A. a new B. one new C. new one D. a new one
Question 37: I doubt whether could read your letter, your hand writing is really terrible.
A. somebody B. anybody C. nobody D. everybody
Question 38: They told there was nothing to be afraid of.
A. them B. their C. they D. themselves
Question 39: There isn't in the next room.
A. nobody B. no one C. any one D. someone
Question 40: Have you learned by heart all those five poems? I have learned
A. both of them B. either of them C. neither of them D. none of them
Question 41: The driver gave him a few biscuits; was given a few biscuits.
A. to him B. him C. for him D. he
Question 42: There was nothing else he could do. That was
A. the whole B. complete C. very D. all
Question 43: One is never too old to learn; are never too old to learn.
A. we B. you C. they D. everyone
Question 44: They complete
A. against one another B. the one against the other
C. each against the other D. against each one
Question 45: She gave which had not been written out.
A. the copy to him B. him a copy C. a copy to him D. his the copy
Question 46: It is he is very proud of.
A. the fact B. something C. that which D. what
Question 47: He threatened to remove _ by force.
A. two B. them both C. two of them D. both them
Question 48: Can there be who has not stood in awe at the sight?
A. no one B. none C. someone D. anyone
Question 49: The telescope was designed to distinguish between random signals and _ which might be in code.
A. these B. those C. ones D. them
Question 50: Both men realized what was happening; _ could do anything about it.
A. they neither B. neither of them C. neither they D. either of them
ĐÁP ÁN
1-B | 2-D | 3-C | 4-D | 5-D | 6-D | 7-C | 8-B | 9-A | 10-A | ||||||||
11-C | 12-D | 13-B | 14-A | 15-C | 16-C | 17-B | 18-C | 19-C | 20-D | ||||||||
21-A | 22-B | 23-C | 24-D | 25-D | 26-A | 27-B | 28-C | 29-A | 30-B | ||||||||
31-B | 32-C | 33-A | 34-C | 35-C | 36-D | 37-B | 38-D | 39-C | 40-D | ||||||||
41-D | 42-D | 43-B | 44-A | 45-B | 46-B | 47-B | 48-D | 49-B | 50-B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: Đáp án B
Cấu trúc: Not one of + N nhiều + V số ít
Question 2: Đáp án D
Ở đây chúng ta dùng “the one” để thay thế cho câu hỏi tên cướp nào đã được nhắc đến ở trước
Question 3: Đáp án C
Cấu trúc most of + the/ sb + V số nhiều
Dịch: Bạn bè của Erna sẽ trên bờ biển. Đó là nơi phần lớn trong số đó sẽ có mặt.
Question 4: Đáp án D
Nhìn qua 4 đáp án A,B,C,D chỉ có đáp án D là sắp xếp đúng trật tự của từ
Question 5: Đáp án D
Với câu hỏi phủ định,ta dùng anything để nhấn mạnh
Còn nếu chuyển nó về dạng khẳng định thì ta dùng nothing nothing= not anything
Dịch: Họ đã không trộm bất cứ thứ gì
Question 6: Đáp án D
Câu hỏi đầu đã nhắc đến boxes (là những cái hộp) , chúng ta dùng the ones (hình thức số nhiều) để tránh lặp lại chủ ngữ những cái hộp
Đáp án C loại vì woody (adj) là có lắm rừng,lắm gỗ ,không phù hợp nghĩa
Đáp án D là chính xác, những cái hộp làm bằng gỗ
Dịch: Những chiếc hộp nào chứa quần áo? - Những cái làm bằng gỗ
Question 7: Đáp án C
Khi gặp câu phủ định,chúng ta dùng any để nhấn mạnh
Ở đây là anyone
Dịch: Khi ông ấy rón rén ra khỏi thuyền, ông ấy không bị phát hiện bởi bất kì ai
Question 8: Đáp án B
John là anh họ của anh ấy . Câu này nhấn mạnh đến tính sở hữu của anh ấy.Tức là John là anh họ của anh ấy.Nhưng để tránh lặp lại từ cousin,người ta sử dụng đại từ sở hữu his
Question 9: Đáp án A
Chúng ta sử dụng something ở đây vì mục đích của câu hỏi là muốn biết có cái gì đó ở
ngoài phố không
(Is there something on the street ?)
Chúng ta không dùng anything là bất cứ cái gì được vì rõ ràng tiếng ồn đã vang đến tai người đó,phải có một tác nhân gì đó bên ngoài thì mới tạo ra được tiếng ồn
Dịch: John, tiếng ồn đó là gì vậy? Có chuyện gì đó ở ngoài phố à?
Question 10: Đáp án A
these papers = them: những tờ giấy (người ta dùng tân ngữ them để tránh lặp từ these papers lần nữa)
Dịch: Hãy mang những tờ giấy này theo và đưa chúng cho Mike
Question 11: Đáp án C
Từ Ann ở đây đóng vai trò là tân ngữ do đó chỗ trống cần điền cũng là một tân ngữ Dịch: Tom hỏi Ann và tôi về cái rạp hát mới
Question 12: Đáp án D
Từ Janice ở đây là một chủ ngữ do đó chỗ trống cần điền cũng là một chủ ngữ Dịch: Janice và tôi sống trong một căn hộ chung cư
Question 13: Đáp án B
Trước từ job (n) ,chúng ta cần một tính từ sở hữu Dịch: Tom sẽ mất việc
Question 14: Đáp án A
Trước từ victims (n) ,chúng ta cần một tính từ sở hữu
Ở đây,con rắn to này đã giết những nạn nhân của nó .Đối với loài vật,chúng ta dùng tính từ sở hữu its
Question 15: Đáp án C
Người nói nhấn mạnh chính mình sẽ trả tiền chứ không phải người bạn của mình Chúng ta sử dụng đại từ phản thân phù hợp với chủ ngữ đang nói
Dịch: Tôi không muốn bạn trả cho tôi. Tôi sẽ tự trả
Question 16: Đáp án C
Câu đầu nói: Đây là lỗi của chúng tôi Nghĩa là chính họ đã nhận lỗi về mình Câu thứ hai ta sẽ sử dụng đại từ phản thân Question 17: Đáp án B
Hai người đứng trước gương và nhìn vào chính họ Chúng ta sử dụng đại từ phản thân themselves
Không sử dụng đáp án A vì chả cần phải gương cũng nhìn nhau được rồi, bây giờ mà hai người lại còn phải lôi cái gương ra rồi nhìn nhau có phải là bị dở hơi không ?
Question 18: Đáp án C
Dịch: Tom nhìn Ann, Ann nhìn Tom. Hai người họ nhìn nhau.
Question 19: Đáp án C
Sau for chúng ta sử dụng tân ngữ (them) để thay thế cho domestic (những con thú thuần hoá)
Dịch: Mèo nhà thường thể hiện lòng trung thành với chủ của chúng bằng cách để
những con mồi như là chim cho họ kiếm
Question 20: Đáp án D
Hai nước Mĩ và Canada có nhiều sự thoả thuận trong giao dịch để mang lại lợi ích cho nhau
Đáp án D ở đây là phù hợp,các đáp án khác không mang nghĩa là cùng nhau
Question 21: Đáp án A
Mathematics (môn toán học) , do đó tính từ sở hữu của nó đứng trước danh từ applications phải là its
Dịch: James rất quan tâm đến toán học và các ứng dụng của nó.
Question 22: Đáp án B
Bức tranh của tôi thì khác so với những bức tranh của họ
Ở đây để tránh lặp lại (their pictures) ,người ta dùng đại từ sở hữu theirs
Question 23: Đáp án C
Ta có S + asked + sb (sb đóng vai trò là tân ngữ)
Đáp án C là chính xác (us là tân ngữ),các đáp án còn lại không phù hợp Dịch: Anh ta yêu cầu chúng tôi rời khỏi công ty bây giờ
Question 24: Đáp án D
You ở đây đóng vai trò là chủ ngữ do đó từ cần điền sau liên từ and cũng là một chủ ngữ
Dịch: Bạn và tôi phải hoàn thành cái này trước buổi trưa
Question 25: Đáp án D
Mr.Scott có một cái gara.Cái gara này là của anh ta
Ở đây người ta nhấn mạnh vào tính sở hữu của ông Scott Do đó ,ta dùng đại từ sở hữu trong trường hợp này Question 26: Đáp án A
Câu gốc là: mọi người biết anh ấy,tức là tất cả bọn họ biết anh ấy Chúng ta sử dụng S
+ all: khi nói là tất cả đều làm sao
Question 27: Đáp án B
Khi gặp câu phủ định , ta sử dụng any để nhấn mạnh vấn đề được nhắc đến Ở đây là anything
Dịch: Cái gì đã xảy ra vậy? - không, chẳng có gì xảy ra cả
Question 28: Đáp án C
Câu gốc cho: Không ai trong số hai chúng tôi nói , tức là trong hai người chả có ai nói
Question 29: Đáp án A
Trong câu sử dụng khẳng định,để phủ định hoàn toàn vấn đề gì,ta dùng nothing Dịch: Ghi chú này chỉ là một lời nhắc nhở. Nó chẳng là gì cả
Question 30: Đáp án B
Câu trả lời là Fishing ,vậy có nghĩa câu hỏi muốn biết người kia thích hoạt động thể thao nào
Chúng ta dùng which trong trường hợp này
Dịch: Cái gì là môn thể thao yêu thích của bạn? - Câu cá
Question 31: Đáp án B
doesn't = never nên vẫn sử dụng anything như câu gốc. something: một cái gì đó nghĩa không phù hợp
Dịch: Anh ta không bắt được gì. Anh ta chẳng bao giờ bắt được một cái gì cả
Question 32: Đáp án C
Điều mà người nói nhắc đến là thích không phải làm gì, để thay cho ''that'',người ta dùng all để thay thế trong câu thứ hai (đó là cái điều mà tôi thích)
Question 33: Đáp án A Question 34: Đáp án C
Câu gốc: anh ta không làm được cái gì.Chúng ta viết lại dưới hình tức phủ định (anything) , anh ta không thể làm bất cứ cái gì
nothing = not anything
Question 35: Đáp án C
Chỗ trống cần điền là một chủ ngữ thay thế cho The porter and I
Do I ở ngôi thứ nhất số ít , nên the porter sẽ phụ thuộc vào I ở ngôi thứ nhất số nhiều là we
Dịch: Người khuân vác và tôi nhìn nhau, cả hai đều cười
Question 36: Đáp án D
Chúng ta sử dụng one để thay thế cho picture để tránh lặp từ.
Đó là một bức tranh mới: a new one
Dịch: Bạn có thích bức tranh của tôi không? Đó là một bức tranh mới
Question 37: Đáp án B
Trong câu hỏi nghi ngờ dùng whether , ta sử dụng đại từ bất định anyone (bất kì ai ) để nhấn mạnh sự phủ định hoàn toàn.Ở đây là kiểu chữ của người được nhắc đến xấu đến nổi bất kì ai cũng không thể đọc nổi
Dịch: Tôi nghi ngờ rằng liệu có ai có thể đọc được chữ của bạn không, chữ viết của bạn quá xấu
Question 38: Đáp án D
Cái này là hình thức tự kỉ đây. Giả sử một hôm em ở nhà bố mẹ đi vắng hết mà em lại sợ mà,em sẽ tự nhủ với mình rằng: không việc gì phải sợ
Câu này cũng tương tự vậy,chính họ nói với họ là không có gì phải sợ cả
Question 39: Đáp án C
Trong câu phủ định,chúng ta sử dụng any để nhấn mạnh hoàn toàn sự phủ định Ở đây là any one
Dịch: Không có ai ở phòng kế bên
Question 40: Đáp án D
Both of them loại vì nó chỉ đi với 2 vật,nhưng ở đây nói là năm bài thơ either of + N số nhiều: 1 trong hai cũng loại
neither of + N: không cái gì trong số hai cái , cũng loại nốt
Đáp án đúng ở đây là D . Không bài nào cả
Dịch: Bạn đã học thuộc lòng tất cả năm bài thơ này chưa? Tôi chưa học bài nào cả
Question 41: Đáp án D
Chỗ trống cần điền chúng ta cần một chủ ngữ để thay thế cho "him" anh ta
Đáp án D là chính xác
Dịch: Người lái xe cho anh ta một vài cái bánh quy. Anh ta được cho một vài cái bánh quy.
Question 42: Đáp án D
Câu gốc nói là: Không còn gì nữa để anh ta làm. Tức là toàn bộ công việc đã hết rồi
Chúng ta sử dụng all để thay thế cho nothing else
Question 43: Đáp án B
Đây là một câu châm ngôn: One is never too old to learn; you are never too old to learn
(Không ai quá già để học ; bạn cũng không bao giờ quá già để học)
Question 44: Đáp án A
Họ hoàn toàn chống đối lại nhau
against one another: chống lại nhau (cụm cố định)
Question 45: Đáp án B
Cấu trúc “give sb sth: cho ai cái gì”
Dịch: Cô đưa cho anh ta một bản sao chưa được viết ra
Question 46: Đáp án B
Cấu trúc It + be + something (that) + S + V Có một điều mà anh ấy tự hào
Question 47: Đáp án B
Anh ta đe doạ sẽ trừ khử cả hai bằng vũ lực Ta có both of them = them both
Question 48: Đáp án D
Trong câu hỏi , chúng ta sử dụng đại từ any để nhấn mạnh sự phủ định Ở đây là anyone
Question 49: Đáp án B
Để thay thế một chủ ngữ trong câu , ta sử dụng that (nếu là số ít) và those (nếu là số nhiều)
Ở đây,người ta đem so sánh giữa random signals (những dấu hiệu ngẫu nhiên) với những cái mà có thể có mật mã.
Dịch: Các kính thiên văn được thiết kế để phân biệt giữa các tín hiệu ngẫu nhiên và những cái mà có thể có mật mã
Question 50: Đáp án B
Câu gốc cho: Cả hai người đàn ông đã nhận ra những gì đang xảy ra Nhưng nước đến chân rồi còn nhảy gì nữa ,tức là hai người đàn ông này bó tay rồi
Neither of + sb: không ai trong số hai người
Dịch: Cả hai người đàn ông đều nhận ra những gì đang xảy ra, nhưng họ không thể làm được bất cứ điều gì
3. Đại từ phần 3
Choose the best answer to complete each sentence
Question 1: Those coats are
A. them B. their C. theirs D. they
Question 2: John and his friend gave many books to
A. each other B. others C. one another D. one another
Question 3: His friends are rich, but are poor.
A. me B. friends of mine C. mine D. my
Question 4: It is who says that you do not love her.
A. she B. her C. hers D. herself
Question 5: They send some books to my sister and
A. I B. me C. myself D. mine
Question 6: My father said would invite our teacher to dinner on Saturday.
A. of we B. so we C. we D. that if we
Question 7: of the students in my class could solve the problem yesterday.
A. none B. none C. either D. not much
Question 8: Pick out the correct sentence.
A. They fight each other B. They flight themselves
C. They fight one another D. a and c are correct
Question 9: You said you were going to introduce a friend of who wanted to buy a new house.
A. you B. yours C. yourself D. your father
Question 10: John couldn't find one who knew English.
A. no B. any C. none D. some
Question 11: One of has to take the responsibility for setting up the experiment.
A. us B. him C. their D. your
Question 12: We have already filled in application forms but Mary is still trying to complete_ .
A. my - her B. our - hers C. her - your D. ours - his
Question 13: You can take of these two elective courses; they are very interesting.
A. both - either B. both - all C. either - both D. neither - all
Question 14: Could you lend me more? I've spent money you gave me yesterday.
A. any - some B. some - the C. the - the D. some-0
Question 15: There have been innovative policies to combat traffic congestion, and as a result, traffic continues to be a major problem.
A. another B. few C. most of D. a little
Question 16: If you want the job done well, you had better do . .
A. yourself - its own B. them - your own C. it - yourself D. your own - itself
Question 17: The group monitoring the election estimated that about ten percent of the ballots were not counted for reason or .
A. that - these B. whether - that. C. some --any D. one - another
Question 18: who was arrested during the riots was released since it couldn't be proved that they had done against the law.
A. Somebody - anywhere B. Everyone – anything
C. Anyone – nothing D. Some of - something
Question 19: I can't possibly allow of you to enter the house with your shoes covered with mud.
A. many - those B. none - too much C. any - so much D. some - another
Question 20: You may not be impressed with ideas, but are any better?
A. mine - yourself B. my own - your C. us - hers D. my - your own
Question 21: She found without any friends after alienating all with her unpleasant behavior.
A. him - theirs B. herself - them C. them - herself D. her own - him
Question 22: Don't worry. After rest she'll be all right.
A. a little B. hardly any C. just little D. the little
Question 23: who knows about literature takes
Jeffrey Archer seriously as a novelist.
A. Somebody - anyone B. No one - anything
C. Nowhere - everything D. Everyone - someone
Question 24: university in the country would like to have such well- known academic on its staff.
A. AlI- the B. Each - some C. Most - 0 D. Every - a
Question 25: I spent the day at the library trying to find the articles I needed for my research.
A. most B. whole C. all D. every
Question 26: Take things or you'll regret it; don't take jewellery either.
A. a few - many B. little - much C. few - much D. a little - many
Question 27: Couldn't you have answered more questions on the exam? You have hardly answered .
A. a lot of - some B. a lot of - some C. so many - a little D. too much - one
Question 28: I was prepared to have to give my speech in an almost empty hall so it was something of a surprise to see that quite students did in fact attend.
A. a few B. few C. some D. many
Question 29: There will be film festival in which of the films come from Middle Eastern countries.
A. 0 - most B. some - each C. a - all D. the - every
Question 30: Not can be done to help her if she herself doesn't put in quite _effort to put her own life in order.
A. enough - many B. so much – any
C. many - a great deal of D. much - a lot of
Question 31: I'm not lazy but I think we have public holidays. We ought to have more.
A. too little B. rather a few C. fairly little D. too few
Question 32: The doctor told me I had to eat sweets and drink wine if I wanted to lose kilos.
A. less - fewer - a few B. fewer - less - a few
C. a few - a little - more D. fewer - less - a little
Question 33: He was an extremely entertaining speaker, so we all enjoyed even more than we had expected to.
A. themselves B. themselves C. himself D. ourselves
Question 34: Though the cloakroom was very crowded, she managed to find _ coat fairly quickly, but it took me a long time to find .
A. theirs - our B. her - mine C. our - us D. hers - theirs
Question 35: My books are still on the table where I left , but have been stolen.
A. mine - they B. hers - mine C. them - hers D. those - these
Question 36: I am so lonely and bored in this town; ever invites me
A. nobody - anywhere B. no one - nowhere C. anyone - nowhere
D. anybody - anywhere
Question 37: They are worried that if the decline in the number of the Siberian tigers continues at this high rate, of the species will be left in a few years.
A. none B. many C. most D. any
Question 38: "How much are those melons?" - "Two dollars
A. any B. every C. some D. each
Question 39: The contract does not mean anything legally without the signatures of sides.
A. both B. either C. each D. every
Question 40: We are in search of happiness, but to of us, it means a different thing.
A. some - any B. both - all C. either - none D. all- each
Question 41: His parents did not really give _ support, yet he still managed to become successful in setting up his own business.
A. theirs - him B. them - his C. him - their D. himself - theirs
Question 42: of you is going to be questioned by the police about your whereabouts at the time of the crime.
A. All B. Each C. Every D. Every
Question 43: You can see people jogging along side of the river in the morning:
A. less.- each B. those - both C. other - all D. a lot of - either
Question 44: Almost children love sweets, so it's unusual that' no not eat them at all.
A. each - they B. all - yours C. any - the others D. many - those
Question 45: Sam didn't know fish had been in the bowl before the cat had got of them.
A. any - whole B. how many - some C. all - much D. more - anything
Question 46: time he was a student, he did but go to parties.
A. Most of - everything B. Every – something
C. The whole - nothing D. All - whatever
Question 47: Colours can affect our emotions; colours make us feel happy or excited, while colours make us feel sad.
A. several - the others B. many - another C. much - the other
D. some - other
Question 48: of the students in my class could solve the problem yesterday.
A. none B. neither C. either D. not much
Question 49: Although was angered by the changes to the schedule last week, attempts have been made yet to put matters right.
A. no one - several B. the others - many C. most - few D. everyone - no
Question 50: Every morning, millions of waste time reading the sports pages.
A. they - my B. ours - our own C. us -our D. them - its
ĐÁP ÁN
1-C | 2-A | 3-C | 4-A | 5-B | 6-C | 7-A | 8-D | 9-B | 10-B |
11-A | 12-B | 13-C | 14-B | 15-B | 16-C | 17-D | 18-B | 19-C | 20-D |
21-B | 22-A | 23-B | 24-D | 25-B | 26-C | 27-B | 28-D | 29-C | 30-D |
31-D | 32-B | 33-D | 34-B | 35-C | 36-A | 37-A | 38-D | 39-A | 40-D |
41-C | 42-B | 43-D | 44-B | 45-B | 46-C | 47-D | 48-A | 49-D | 50-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: Đáp án C
Đứng sau động từ to be “are”, ta cần một tính từ. Trong cả bốn phương án trên có duy nhất phương án C là một tính từ sở hữu, do đó ta chọn phương án C.
Dịch nghĩa: Những chiếc áo khoác đó thuộc về họ
Question 2: Đáp án A
Others mang nghĩa những thứ khác nữa,được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ
Hai từ”each other” và “one another” đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3 người trở lên, còn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người.
Trong câu chỉ xuất hiện nhóm hai người là John và bạn của anh ấy, do đó, ta sẽ chọn phương án A.
Dịch nghĩa: John và bạn anh ấy đã cho nhau rất nhiều quyển sách
Question 3: Đáp án C
“me” là một đại từ tân ngữ, do đó không thể đứng vị trí chủ ngữ. “friends of me” là một cụm sai cấu trúc ngữ pháp, đúng ngữ pháp lẽ ra phải là “friends of mine”. “my” là một tính từ sở hữu, phải đi cùng với một danh từ khác. Cả ba phương án A, B và D đều sai. “mine” là một đại từ sở hữu, có thể đứng ở vị trí chủ ngữ, phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Bạn của anh ấy đều là những người giàu có, còn bạn của tôi thì toàn là người nghèo
Question 4: Đáp án A
Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc nhấn mạnh, do vậy ta chỉ có thể chọn một trong hai phương án A hoặc B. Tuy nhiên ta thấy đây là cấu trúc nhấn mạnh chủ ngữ chứ không phải cấu trúc nhấn mạnh tân ngữ. Cấu trúc nhấn mạnh tân ngữ có dạng It is/ was + tân ngữ + that + S+ V (hoàn toàn khác với dạng trong câu trên). Trong chỗ trống cần tìm là một đại từ chủ ngữ, do đó ta phải chọn phương án A.
Dịch nghĩa: Chính cô ấy là người nói bạn không còn yêu cô ấy
Question 5: Đáp án B
Ở chỗ trống ta cần điền vào một tân ngữ cho động từ “send ... to”. Trong bốn phương án chỉ có duy nhất phương án B là một đại từ tân ngữ, do đó phương án phải chọn là phương án B.
Dịch nghĩa: Họ gửi vài cuốn sách cho tôi và chị gái của tôi
Question 6: Đáp án C
Sau động từ “said” phải là một mệnh đề. Ở trong mệnh đề trên đang thiếu một từ đứng ở vị trí chủ ngữ. Do đó phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Bố tôi nói rằng chúng tôi sẽ mời giáo viên tới dùng bữa tối ngày thứ bảy.
Question 7: Đáp án A
“much” chỉ dùng được đối với danh từ không đếm được, nhưng “students” ở đây lại là một danh từ đếm được, do vậy phương án D là phương án sai. Danh từ số nhiều như “students” có thể đứng sau cả ba cụm “none of”, “neither of”, và “either of”. Tuy nhiên “neither of” và “either of” chỉ dùng khi có hai người, sự vật. Do đó, trừ khi đây là một lớp học hai thành viên, phương án duy nhất ta có thể chọn là “none of”. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Không học sinh nào trong lớp tôi có thể giải quyết vấn đề ngày hôm qua
Question 8: Đáp án D
Sử dụng một đại từ phản thân trong câu B có thể làm cho nghĩa của câu trở nên không hợp lí (Họ chiến đấu với chính mình). Hai từ”each other” và “one another” đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3 người trở lên, còn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người. ở câu trên ta không thấy xuất hiện thông tin “they” chỉ hai người hay nhiều hơn hai người, do vậy ta tạm cho rằng cả hai phương án đều có thể chấp nhận. Phương án đúng là phương án D Dịch nghĩa: Họ chiến đấu với nhau.
Question 9: Đáp án B
Để thể hiện mối quan hệ sở hữu của ai đó với cái gì, ta có thể sử dụng: tính từ sở hữu
+ danh từ hoặc danh từ + of + đại từ sở hữu. Trong bốn phương án có duy nhất phương án B là một đại từ sở hữu, do đó ta sẽ chọn phương án B.
Dịch nghĩa: Bạn nói rằng sẽ giới thiệu một người bạn của bạn muốn mua một căn nhà mới
Question 10: Đáp án B
“no” không thể sử dụng trong câu phủ định, bởi “no” đã mang nghĩa phủ định sẵn rồi. “none” là một đại từ mang nghĩa phủ định, do đó cũng sẽ không xuất hiện trong một câu phủ định. Giữa “some” và “any” thì “any” thường xuất hiện trong các câu phủ định hơn, do đó ta sẽ chọn phương án B.
Dịch nghĩa: John không thể tìm được bất cứ ai biết Tiếng Anh
Question 11: Đáp án A
One of thường đi trước một đại từ tân ngữ, mang nghĩa “một trong số ...”. Ở đây có hai đại từ tân ngữ, tuy nhiên ta không thể chọn “him” do “him” đã mang nghĩa số ít. Phương án duy nhất ta có thể chọn là phương án A.
Dịch nghĩa: Một trong số họ phải chịu trách nhiệm cho việc thực hiện thí nghiệm.
Question 12: Đáp án B
Ở chỗ trống thứ nhất ta thiếu một tính từ sở hữu để đứng trước một danh từ, do vậy ta loại ngay được phương án D. Chỗ trống thứ hai là vị trí của một tân ngữ, do vậy ta cần tìm một phương án có đại từ tân ngữ. Phương án A và C bị loại (do ở chỗ trống thứ hai cả hai đều là một tính từ). Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa điền xong vào mẫu đơn xin việc, nhưng Mary thì vẫn đang loay hoay hoàn thành mẫu của cô ấy.
Question 13: Đáp án C
Do ở câu trên ta đang nói tới nhóm hai đối tượng, ở chỗ trống thứ nhất ta có thể chọn “both”, “either” hay “neither” đều được. Nhưng ở chỗ trống thứ hai, ta không thể chọn “all”, vì “all” thường dược dùng cho nhóm từ ba đối tượng trở lên. “either” nếu đứng đơn độc thì chỉ có thể đứng ở cuối trong câu mang nghĩa phủ định. Do đó, phương án duy nhất ta có thể chọn là phương án C.
Dịch nghĩa: Trong số hai khóa học tự chọn này, bạn chọn cái nào cũng được. Cả hai
đều rất thú vụ
Question 14: Đáp án B
Ta thường sử dụng “some” trong các câu hỏi nhằm yêu cầu, xin phép hay gợi ý việc gì đó. Chỗ trống thứ nhất ta cần sử dụng “some”. Chỗ trống thứ hai là một mạo từ cho danh từ “money”. Ta để ý ở phía sau là một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “money”, do vậy “money” là một danh từ đã xác định. Vậy nên ta sẽ sử dụng mạo từ “the”. Phương án đúng là phương án B
Dịch nghĩa: Bạn có thể cho tôi mượn ít tiền không? Tôi đã tiêu hết số tiền bạn cho tôi ngày hôm qua rồi
Question 15: Đáp án B
ANOTHER + danh từ đếm được số ít. A LITTLE + danh từ không đếm được. Do đó ta sẽ không thể chọn phương án A và phương án D. Phương án C cũng sẽ không phù hợp về mặt ngữ nghĩa so với câu. Do đó ta cũng không chọn phương án C mà sẽ chọn B.
Dịch nghĩa: Có rất ít những chính sách mang tính đổi mới trong việc giải quyết nạn tắc đường, kết quả là, tắc đường vẫn tiếp tục là một vấn đề nghiêm trọng.
Question 16: Đáp án C
Đại từ phản thân có thể đứng ở hai vị trí: đứng ngay sau từ muốn nhấn mạnh hoặc đứng cuối câu nhằm nhấn mạnh danh từ nó muốn bổ nghĩa. Trong câu trên đại từ phản thân chỉ có thể đứng ở cuối câu, do đó phương án A bị loại. Phương án B cũng không thể chọn, bởi “your own” chỉ có thể được sử dụng như một tính từ (đứng sau danh từ), nếu muốn đứng độc lập, phải là “on your own”. “your own” được sử dụng như một tính từ, do đó nó không thể đứng độc lập để trở thành một tân ngữ, phương án D cũng là một phương án có vấn đề. Phương án chính xác nhất là phương án C.
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn công việc đó được hoàn thành tốt, tốt nhất là bạn nên tự mình làm nó.
Question 17: Đáp án D
Ta có một cụm cố định là “for one reason or another” (vì nhiều lí do). Phương án đúng là D.
Dịch nghĩa: Nhóm theo dõi cuộc bẩu cử đã ước tính rằng có khoảng 10% số phiếu bầu không được đếm vì nhiều lí do.
Question 18: Đáp án B
Nếu ta chọn phương án D, “who” sẽ trực tiếp trở thành chủ ngữ cho câu, tuy nhiên ngoài “what” ra thì không đại từ quan hệ nào làm được điều đó. Phương án D là phương án sai. Ở chỗ trống thứ hai ta đang thiếu một tân ngữ cho động từ “had done”, do đó ta cũng không thể chọn “anywhere” ở phương án A. Thêm vào đó, ta để ý rằng đây là một mệnh đề phủ định, do vậy không thể sử dụng “nothing” vì “nothing” đã mang nghĩa phủ định sẵn.
Phương án chính xác nhất là phương án B
Dịch nghĩa: Tất cả những người bị bắt trong cuộc nổi loạn đều được thả ra vì không thể chứng minh được rằng họ đã vi phạm pháp luật
Question 19: Đáp án C
“mud” là một danh từ không đếm được, do vậy ở chỗ trống thứ hai ta không thể chọn “another” hay “those”. Ta loại được ngay phương án A và D. Đây là một câu phủ định, do vậy ta cũng không thể sử dụng “none” ở vị trí đầu tiên, bởi “none” đã mang nghĩa phủ định sẵn. Phương án chính xác nhất là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi không thể nào cho phép bất cứ ai đi vào nhà với đôi giày dính đầy bùn
Question 20: Đáp án D
Ở vị trí thứ nhất ta đang thiếu một tính từ, do đó phương án A và C đều sai. Phương án B cũng không chính xác do ta không thể đặt một tính từ sở hữu như “your” vào vị trí thứ hai. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Bạn có thể không ấn tượng với ý tưởng của tôi, nhưng ý tưởng của bạn có hay hơn không?
Question 21: Đáp án B
Ở chỗ trống thứ hai ta thiếu một đại từ tân ngữ, do vậy phương án A và C đều bị loại. Ta để ý trong câu này, tân ngữ và chủ ngữ chỉ cùng một đối tượng, do đó ta phải sử dụng một đại từ phản thân ở chỗ trống thứ nhất. Phương án đúng là phương án B. Dịch nghĩa: Cô ta nhận ra mình không có người bạn nào sau khi làm mọi người xa lánh mình bằng thái độ tiêu cực.
Question 22: Đáp án A
“a little” mang nghĩa là một ít, tuy nhiên nếu chỉ có “little” thì lại mang nghĩa “gần như không” (= hardly any).
Nếu dịch nghĩa, ta sẽ thấy được sự vô lí nếu đặt “little” hay “hardly any” vào chỗ trống, phương án B và C là hai phương án sai.
Nếu ta chọn phương án D, ta sẽ có cụm danh từ “the little rest”. “little” ở đây là một tính từ, mang nghĩa “nhỏ bé” (kích cỡ), hoàn toàn không hợp với danh từ “rest”.
Phương án D cũng là một phương án sai. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Đừng lo, chỉ cần nghỉ ngơi một chút cô ấy sẽ khỏe lại ngay thôi.
Question 23: Đáp án B
Ta thấy động từ “know” mà “know” là một động từ chỉ dành cho người, do đó ta sẽ loại được phương án C. Ở chỗ trống thứ hai ta dự đoán được đó là một danh từ chỉ vật nhờ cụm “about literature”. Phương án duy nhất phù hợp với hai yêu cầu trên là B. Dịch nghĩa: Không có một người nào hiểu biết về văn học lại nghiêm túc coi Jeffrey Archer là một tiểu thuyết gia
Question 24: Đáp án D
Ta có ALL + danh từ số nhiều, do đó phương án A là một phương án sai. Ta cũng có cấu trúc nhấn mạnh: SUCH + A/ AN + N. Do đó ta sẽ chọn phương án D.
Dịch nghĩa: Tất cả các trường đại học trong cả nước đều muốn có một giảng viên nổi tiếng như vậy trong đội ngũ giảng viên
Question 25: Đáp án B
Ta có The whole = all.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi dành cả ngày ở thư viện để tìm kiếm những bài báo mình cần cho bài nghiên cứu
Question 26: Đáp án C
“things” ở đây là một danh từ đếm được số nhiều, trong khi “little” và “a little” chỉ đứng trước danh từ không đếm được. Do đó phương án B và phương D là hai phương án sai. Tuy nhiên “jewellery” lại là một danh từ không đếm được, do vậy đứng trước nó không thể là “many”, Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Mang theo ít đồ thôi, không bạn sẽ hối tiếc đấy. Và đừng mang theo trang sức nữa.
Question 27: Đáp án B
“quesions” ở đây là một danh từ đếm được số nhiều, đứng trước nó không thể là “much”, ta loại được phương án D. Ở câu sau ta để ý trạng từ “hardly”, “hardly” sẽ làm cả câu mang nghĩa phủ định. “any” thường xuyên xuất hiện trong các câu phủ định. Do đó, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bạn không thể trả lời thêm một vài câu trong bài kiểm tra được ak? Bạn
đã trả lời câu nào đâu.
Question 28: Đáp án D
Dựa theo nghĩa, ta có thể dự đoán được rằng hai vế của câu trên có nội dung đối lập nhau. Thực tế hoàn toàn khác so với những gì mà người nói tưởng tượng, đến nỗi người nói cũng thấy bất ngờ. Người nói tưởng tượng rằng tình huống tệ nhất là có thể anh ta sẽ phải phát biểu trong một khán phòng trống, tuy nhiên thực tế lại ngược lại. Cả “a few”, “few” và “some” đều mang nghĩa là “một vài, một ít”, đều không thể hiện được sự tương phản đó. Do đó ta sẽ chọn “many”. Phương án đúng là phương án D. Dịch nghĩa: Tôi đã chuẩn bị tinh thần cho một bài phát biểu trong một khán phòng trống. Bất ngờ ở chỗ thực tế có khá nhiều học sinh đến tham dự
Question 29: Đáp án C
“flim festival” là một danh từ đếm được, trong trường hợp này đang ở dạng số ít, ở vị trí còn trống ta cần một mạo từ đứng trước, do đó ta loại phương án A và B. Ta để ý danh từ “films” ở dạng số nhiều. All of + danh từ đếm được số nhiều. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Sắp tới sẽ có một ngày hội phim, tại đó, tất cả những bộ phim tại đó là của các quốc gia Trung Đông
Question 30: Đáp án D
Ta không thể chọn phương án A do “enough” không thể đứng ở vị trí chủ ngữ, ngoài ra “effort” là một danh từ không đếm được nên “many” không thể đứng trước. Ở vị trí thứ nhât ta cần một đại từ làm đối tượng của hành động “be done”, thông thường ta sẽ chọn “much” chứ không phải “many”. Phương án C cũng là một phương án không hợp lí. Thêm vào đó, ta để ý ngay trước chỗ trống thứ hai là trạng từ chỉ mức độ “quite” (khá). Nếu chọn phương án B và thay “any” vào sẽ có sự bất hợp lí về nghĩa. Phương án chính xác nhất là phương án D
Dịch nghĩa: Không thể giúp đỡ gì nhiều nếu như cô ấy không tự mình cố gắng sống một cách quy củ
Question 31: Đáp án D
Định từ “little” chỉ dùng đối với danh từ không đếm được, do đó ở đây ta không thể sử dụng “little”. Ta chú ý liên từ “but”, thể hiện hai vế có sự tương phản về mặt sắc thái nghĩa. Ở vế thứ nhất ta có tính từ “lazy” là một tính từ mang nghĩa tiêu cực, tuy nhiên vì đây là dạng phủ định nên vế này lại mang nghĩa tích cực. Để thể hiện sự đối lập về sắc thái nghĩa, vế sau sẽ phải mang nghĩa tiêu cực. “too” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được hiểu theo nghĩa tiêu cực, do đó, phương án D sẽ đảm bảo hơn về mặt nghĩa cho câu.
Dịch nghĩa: không phải tôi lười đâu nhưng tôi nghĩ chúng ta có quá ít ngày nghỉ lễ, chúng ta nên có nhiều hơn.
Question 32: Đáp án B
Chỗ trống thứ nhất ta thiếu một định từ cho “sweets”, “sweets” ở đây là một danh từ đếm được số nhiều, do đó ta không thể chọn phương án A. Phương án B thay vào sẽ không hợp về mặt nghĩa (ủng hộ việc ăn kẹo, trong khi đang muốn giảm cân). Phương án D cũng là một phương án sai do ở chỗ trống thứ ba, “kilos” là một danh từ đếm được số nhiều, nhưng “a little” lại dùng cho danh từ không đếm được. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bác sĩ khuyên tôi rằng nên ăn ít kẹo và uống ít rượu vang thôi, nêu tôi muốn giảm vài kí.
Question 33: Đáp án D
Ở câu trên, chủ ngữ và tân ngữ đang chỉ cùng một đối tượng, do đó ta sử dụng một đại từ phản thân. Đại từ phản thân của “we” là “ourselves”. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Anh ấy là một diễn giả cực kì thú vị, chúng tôi đã vui vẻ hơn tưởng tượng
Question 34: Đáp án B
Ở vị trí thứ nhất ta thiếu một tính từ, do đó ta loại được ngay hai phương án A và D. Ở chỗ trống sau ta lại phải điền vào một tân ngữ. Cả “mine” và “us” đều có thể trở thành một tân ngữ cho câu, tuy nhiên nếu chọn “us” sẽ khá vô lí về nghĩa. Do vậy ta chọn phương án B.
Dịch nghĩa: mặc dù phòng phục trang rất đông đúc, cô ấy tìm được áo khoác của mình khá nhanh, còn tôi thì mất một lúc mới tìm được cái áo của mình
Question 35: Đáp án C
Nếu xét về nghĩa ta có thể xác định ngay được tân ngữ của động từ “left” chính là “những quyển sách của tôi”. Hai phương án có thể chọn là A hoặc C. Ta sẽ chọn “mine” hoặc “them” cho vị trí thứ nhất. “mine” = my books. Tuy nhiên vì “my books” đã xuất hiện ở đầu câu nên để tránh lặp lại, ta sẽ sử dụng “them”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: sách của tôi vẫn ở chỗ mà tôi để, nhưng của cô ấy thì bị lấy mất rồi.
Question 36: Đáp án A
Anyone = anybody = bất kì ai Nobody = no one = chưa có một ai
Nếu xét về mặt nghĩa của câu thì ta không thể chọn “anyone” hay “anybody” được. Vì thế ta loại được phương án C và D. Vì có “nobody” hoặc “no one”, do đó chăc chắn đây là một câu phủ định. Trong câu phủ định ta không thể sử dụng thêm “nowhere” nữa (do nowhere đã mang nghĩa phủ định sẵn). Trong câu phủ định ta thường sử dụng những từ có “any” hơn. Do vậy, ta chọn phương án A.
Dịch nghĩa: Tôi thật cô đơn và buồn chán ở thành phố này. Không ai mời tôi tới bất cứ đâu cả.
Question 37: Đáp án A
Xét về nghĩa của câu, ta thấy đây là một câu khẳng định nhưng chứa rất nhiều các từ mang nghĩa tiêu cực: “worried”, “decline”, do vậy ta suy đoán đây là một câu mang nghĩa tiêu cực. Ở chỗ trống ta cần tìm một đại từ kết hợp với vế sau thể hiện rõ tính tiêu cực đó, do vậy, ta sẽ chọn “none”. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Họ lo rằng nếu sự suy giảm số lượng của hổ Siberia vẫn tiếp tục với mức
độ cao, sẽ không có cá thể nào của loài này còn tồn tại sau vài năm.
Question 38: Đáp án D
Đây là một mẫu câu thuộc nhóm các câu giao tiếp. Khi hỏi giá của nhiều vật giống nhau, để trả lời giá mỗi cái riêng ra, ta sẽ nói: Giá tiền + each. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: “Những trái dưa hấu kia bao nhiêu tiền? “ – “2 đô một trái”
Question 39: Đáp án A
Every + danh từ đếm được số ít Each + danh từ đếm được số ít
Do vậy ta phải loại cả hai phương án C và D.
“either” nếu đứng đơn độc thì chỉ có thể đứng cuối câu, do vậy nếu chọn phương án B cũng không hợp lí. “both” có thể sử dụng như một tính từ, do vậy hoàn toàn phù hợp đứng trước một danh từ. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Hợp đồng hoàn toàn vô giá trị về mặt pháp lí nếu như không có chữ kí của cả hai bên
Question 40: Đáp án D
Chỗ trống trên là vị trí của một trạng từ. Xét thấy trong bốn phương án chỉ có duy nhất B và D có từ ở vị trí thứ nhất có thể sử dụng như một trạng từ. Phương án A và C bị loại. Phương án D nếu lắp hai từ vào, ta sẽ thấy rất phù hợp về nghĩa.
Còn phương án B có một chỗ khá vô lí, đó là nếu dùng both ở chỗ thứ nhất, nghĩa là “we” bao gồm hai người. Nhưng ở vị trí sau, cũng nhắc về “chúng tôi” lại sử dụng “all”, mà “all” thường chỉ sử dụng đối với nhóm ba đối tượng trở lên. Do đó phương án B khá bất hợp lí.
Dịch nghĩa: Tất cả chúng tôi đều đang tìm kiếm hạnh phúc, tuy nhiên với mỗi người trong chúng tôi, hạnh phúc lại được định nghĩa theo những cách khác nhau
Question 41: Đáp án C
Chỗ trống thứ nhất là vị trí của một tân ngữ. Phương án D bị loại do xét thấy tân ngữ và chủ ngữ không cùng chỉ một đối tượng, ta không thể sử dụng đại từ phản thân.
Phương án A cũng không thể đảm nhận vai trò của một tân ngữ nên cũng không hợp lí. Nếu chọn phương án B, ta thấy “his parents” với “them” là một đối tượng, lẽ ra phải dùng một đại từ phản thân. Phương án đúng duy nhất là phương án C.
Dịch nghĩa: Bố mẹ không thực sự ủng hộ anh ta, tuy vậy anh vẫn trở thành một người thành công khi xây dựng được công việc kinh doanh cho riêng mình
Question 42: Đáp án B
Nội dung của câu đang đề cập đến việc cảnh sát thẩm vấn những người bị tình nghi về một tội ác. Tuy nhiên khi thấm vấn, cảnh sát sẽ chỉ thẩm vấn từng người một. Với suy nghĩ đó, phương án ta phải chọn là “each” – phương án B
Dịch nghĩa: Từng người trong số các bạn sẽ bị cảnh sát thẩm vấn xem bạn đã ở đâu lúc hành vi phạm tội diễn ra
Question 43: Đáp án D
“less” chỉ dùng cho danh từ không đếm được, do đó ta không thể để “less” đứng trước “people”. Ta loại ngay được phương án A. Ở chỗ trống thứ hai, ta để ý “side” là một danh từ đếm được nhưng ở đây chia số ít. Mà theo sau “all” và “both” phải là các danh từ đếm được số nhiều. Do đó phương án B và C cũng bị loại. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Bạn có thể nhìn thấy rất nhiều người đang đi bộ dọc bờ này hay bờ kia con sông vào buổi sáng
Question 44: Đáp án B
Ta loại được phương án A đầu tiên bởi “each” không đứng trước danh từ đếm được số nhiều. Nếu dịch nghĩa, ta thấy cả “any” và “many” đứng sau “almost” sẽ rất vô lí về nghĩa, do đó, phương án duy nhất ta có thể chọn là B.
Dịch nghĩa: Hầu hết tất cả trẻ con đều thích kẹo, vậy nên sẽ thật bất thường nếu như con bạn không ăn.
Question 45: Đáp án B
Xét vị trí thứ hai trước, ta không có cụm “whole of “ và “anything of”, do đó phương án A và D ta không thể chọn. Ta cũng không thể chọn “much” đi với đại từ “them” (thay thế cho fish, lưu ý fish ở đây là một danh từ số nhiều đếm được). Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Sam không biết có bao nhiêu cá đã ở trong chậu trước khi con mèo bắt lấy vài con
Question 46: Đáp án C
Ta có cụm “do nothing but” = không làm gì ngoài việc ... Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Toàn bộ khoảng thời gian học sinh, anh ta không làm gì ngoài việc tới những bữa tiệc
Question 47: Đáp án D
“colours” là một danh từ đếm được số nhiều, do đó không thể sử dụng “much” trước “colours”. Phương án C bị loại bỏ. Ở chỗ trống thứ hai ta thiếu một tính từ. ANOTHER + danh từ số ít, ta loại phương án B. THE OTHERS là một đại từ, không đứng trước một tính từ. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Màu sắc có thể ảnh hưởng tới cảm xúc. Một vài màu làm ta vui vẻ hay phấn khích, trong khi những màu khác lại làm ta thấy buồn.
Question 48: Đáp án A
“students” là một danh từ đếm được số nhiều, do đó ta không thể để “much” đứng trước. “neither” và “either” chỉ sử dụng khi nói tới nhóm gồm đối tượng. “none” được sử dụng khi nói tới nhóm từ ba đối tượng trở lên. Phương án đúng là phương án A. Dịch nghĩa: Không một học sinh nào trong lớp tôi có thể giải quyết vấn đề ngày hôm qua
Question 49: Đáp án D
“most” không thể đứng độc lập làm chủ ngữ cho câu, do đó phương án C bị loại.
The others + V (plural) >>> phương án B cũng là một phương án sai. Dịch nghĩa cả câu. Từ cụm “put the matters right”, ta ngầm hiểu sự thay đổi kế hoạch là một sự bất hợp lí, do vậy sẽ khiến mọi người cảm thấy tức giận. Ở chỗ trống thứ nhất ta điền “everyone”. Vì xuất hiện liên từ “although”, nên hai vế sẽ có sự đối lập. Mặc dù cảm thấy tức giận, nhưng không ai làm gì cả. Chỗ trống thứ hai ta sử dụng “no”. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Mặc dù tất cả mọi người đều tức giận trước những sự thay đổi kế hoạch tuần trước, không một nỗ lực nào được thực hiện để thay đổi tình hình.
Question 50: Đáp án C
Cấu trúc: số từ + of + đại từ tân ngữ
Theo cấu trúc này ta chỉ có thể chọn phương án C hoặc D. Tuy nhiên nếu chọn D thì ở chỗ trống thứ hai, tính từ sở hữu là “its”, không phù hợp với chủ ngữ. Phương án đúng là C.
Dịch nghĩa: Mỗi sáng, hàng triệu người trong chúng ta tốn thời gian vào việc đọc những trang báo thế thao
Trên đây là toàn bộ nội dung Tổng hợp bài tập Đại từ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Tổng hợp bài tập Mạo từ có đáp án
- Bài tập tổng hợp về sự hòa hợp giữa các thì trong Tiếng Anh
- Cấu trúc và cách dùng Have to trong Tiếng Anh
Chúc các em học tập tốt!