TỔNG HỢP 6 DẠNG BÀI TẬP ÔN THI CHƯƠNG HALOGEN MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT HÒA XUÂN
DẠNG 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với Clo, Br2, I2:
a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2, H2O.
c) KOH (ở t0 thường), KOH (ở 1000C), NaOH, Ca(OH)2, KBr, NaBr, NaI, KI.
Câu 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với HCl, HBr:
a) K, Na, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2.
b) K2O, Na2O, MgO, BaO, Al2O3, Fe2O3, CaO, ZnO, FeO, CuO, Fe3O4.
c) K2CO3, Na2CO3, MgCO3, BaCO3, CaCO3, AgNO3.
d) KOH, NaOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2.
e) MnO2, KClO3, KMnO4, K2Cr2O7.
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a) HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl
b) KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl3 → AgCl → Cl2 → Br2 → I2 → ZnI2 → Zn(OH)2
c) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi
d) Cl2 → KClO3 → KCl → Cl2 → Ca(ClO)2 → CaCl2 → Cl2 → O2
e) KMnO4 → Cl2 → KClO3 → KCl → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3 → Fe(OH)3
f) CaCl2 → NaCl → HCl → Cl2 → CaOCl2 → CaCO3 → CaCl2 → NaCl → NaClO
g) KI → I2 → HI → HCl → KCl → Cl2 → HClO → O2 → Cl2 → Br2 → I2
h) KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl2 → AgCl → Ag
i) HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3
j) HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Ag
k) I2 → KI → KBr → Br2 → NaBr → NaCl → Cl2
l) F2 → CaF2 → HF → SiF4
Câu 4: Hãy biểu diễn sơ đồ biến đổi các chất sau bằng phương trình hoá học:
NaCl + H2SO4 → Khí (A) + (B)
(A) + MnO2 → Khí (C) + rắn (D) + (E)
(C) + NaBr → (F) + (G)
(F) + NaI → (H) + (I)
(G) + AgNO3 → (J) + (K)
(A) + NaOH → (G) + (E)
Câu 5: Xác định A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(B) + H2 → (A)
(A) + (D) → FeCl2 + H2
(B) + (D) → FeCl3
(B) + (C) → (A) + HClO
Câu 6:
a) Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh axit clohiđric có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.
b) Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HClO có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chúng tỏ HCl có tính khử.
c) Hãy cho biết sự biến đổi trong dãy HClO → HClO2 → HClO3 → HClO4 về tính axit và tính oxi hóa.
Câu 7:
a) So sánh tính chất hóa học của flo, brom và iot với clo. Viết phương trình hoá học minh họa.
b) Viết các phương trình phản ứng để chứng tỏ quy luật: hoạt động hóa học của các halogen giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng. Giải thích?
DẠNG 2: NHẬN BIẾT - GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG – ĐIỀU CHẾ
Câu 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học:
a) KOH, K2SO4 , KCl, K2SO4 , KNO3 e) NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2
b) HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4 f) NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH
c) HCl, HNO3 , H2SO4 , HBr g) NaOH, NaCl, CuSO4, AgNO3
d) KCl, K2SO4 , KNO3 , KI h) BaCl2 , K2SO4 , Al(NO3)3 , Na2CO3
Câu 2: Dùng phản ứng hoá học nhận biết các dung dịch sau:
a) CaCl2, NaNO3, HCl, HNO3, NaOH d) NH4Cl, FeCl3, MgCl2, AlCl3
b) KCl, KNO3, K2SO4, K2CO3 e) Chất bột: KNO3, NaCl, BaSO4, ZnCO3
c) Chỉ dùng quì tím: Na2SO4, NaOH, HCl, Ba(OH)2
Câu 3: Nhận biết các chất sau chỉ với một thuốc thử:
a) HCl, KBr, AgNO3, NaNO3 c) MgCl2, NaCl, HCl, NaOH
b) Na2CO3, NaCl, CaCl2, AgNO3 d) KBr, ZnI2, HCl, Mg(NO3)2
Câu 4: Không dùng thêm thuốc thử:
a) KOH, CuCl2, HCl, ZnBr2 c) NaOH, HCl, Cu(NO3)2, AlCl3
b) KOH, KCl, CuSO4, AgNO3 d) HgCl2, KI, AgNO3, Na2CO3
Câu 5: Giải thích các hiện tượng sau, viết phương trình phản ứng:
a) Cho luồng khí clo qua dung dịch kali bromua một thời gian dài.
b) Thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít tinh bột.
c) Đưa ra ánh sáng ống nghiệm đựng bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt dung dịch quỳ tím.
d) Sục khí lưu huỳnh đioxit vào dung dịch nước brom.
e) Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo?
Câu 6:
a) Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3.
b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , HCl và nước Javel .
DẠNG 3: TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Câu 1:
a) Tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi cho 7,3 g HCl tác dụng với: MnO2, KMnO4.
b) Cho 8,7 g mangan dioxit vào dung dịch axit clohidric dư. Tính thể tích khí bay ra (đktc). Dẫn khí này vào bột nhôm nung nóng. Tính khối lượng sản phẩm.
c) Cho 5,4 g nhôm tác dụng với dung dịch HCl thì thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là bao nhiêu?
d) Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dd HCl 1M để điều chế đủ khí Clo tác dụng với Fe, tạo nên 16,25g FeCl3?
e) Tính khối lượng Cu và thể tích khí Clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27g CuCl2 tạo thành.
f) Tính khối lượng kali pemanganat và nồng độ % của dung dịch HCl (D = 1,123 g/ml) cần dùng để điều chế 5,6 lít khí clo (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80% và thể tích dung dịch axit đã dùng hết là 130ml.
g) Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất của phản ứng là 80%.
h) Tính khối lượng Na và thể tích khi Clo ở đktc cần dùng để điều chế 4,68gam NaCl .Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
i) Cho axit H2SO4 đặc tác dụng hết với 58,5 g NaCl, đun nóng. Hòa tan khí tạo thành vào 146 g nước. Tính C% dung dịch thu được.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng dd HCl 0,5M (đktc).
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 3: Khi điện phân dung dịch muối ăn bão hoà để sản xuất xút, người ta thu được 560 lít khí clo ở đktc. Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl đã dùng để điện phân.
Câu 4: Cho 2,24 g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 6: Cho 10,44 g MnO2 tác dụng axit HCl đ. Khí sinh ra (đktc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2M.
a) Tính thể tích khí sinh ra (đktc).
b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.
DẠNG 4: TÍNH THEO PTHH (CÓ DƯ) – HIỆU SUẤT
Câu 1: Cho 0,6 lít khí Clo phản ứng với 0,4 lít khí hidro.
a) Tính V khí HCl thu được (các thể tích đo ở cùng điều kiện to, áp suất).
b) Tính thành phần % về thể tích của các khí có trong hh sau phản ứng.
Câu 2: Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 3: Cho 17,4 g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 g dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ cao) tạo ra dung dịch A. Dung dịch A chứa những chất tan nào? Tính nồng độ % của từng chất tan đó.
Câu 4: Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200ml dd có hòa tan 34 g AgNO3. Tìm khối lượng kết tủa thu được.
Câu 5: Đổ dung dịch chứa 1 g HBr vào dung dịch chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? Vì sao?
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ THI THPT QG QUA CÁC NĂM
Câu 1: Khi cho 100ml dd KOH 1M vào 100ml dd HCl thu được dd có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dd đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; K = 39)
A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.
Câu 2: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.
Câu 3: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2. C. Cl2 và O2. D. HI và O3.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hh X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20%, thu được dd Y. Nồng độ của FeCl2 trong dd Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dd Y là
A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%.
Câu 5: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. Na2SO3 khan. B. dung dịch NaOH đặc. C. dung dịch H2SO4 đậm đặc . D. CaO .
Câu 6: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:
A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. B. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2.
C. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3. D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hh khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.
Câu 8: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dd HCl, vừa tác dụng được với dd AgNO3?
A. Fe, Ni, Sn. B. Al, Fe, CuO. C. Zn, Cu, Mg. D. Hg, Na, Ca.
Câu 9: Nung nóng 16,8 gam hh gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
A. 400 ml. B. 200 ml. C. 800 ml. D. 600 ml.
Câu 10: Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Câu 11: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x - 2. D. y = x + 2.
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 13: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 14: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+.
Câu 15: Cho 2,13 gam hh X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hh Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dd HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Câu 16: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 17: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 18: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 19: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4. B. MnO2. C. CaOCl2. D. K2Cr2O7.
Câu 20: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. FeS, BaSO4, KOH.
C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
Câu 21: dd X chứa hh gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dd HCl 1M vào 100 ml dd X, sinh ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 23: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39)
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M.
Câu 24: Cho 1,67 gam hh gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (PNC nhóm II) tác dụng hết với dd HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 25: Nung 13,4 gam hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam.
Câu 26: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 27: Cho biết các phản ứng xảy ra sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3; 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br -. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 28: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
Câu 29: Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
4KClO3 → KCl + 3KClO4
O3 → O2 + O
Số phản ứng oxi hoá khử là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
Câu 31: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch
A. NaOH (dư). B. HCl (dư). C. AgNO3 (dư). D. NH3(dư).
Câu 32: Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI →
(2) F2 + H2O →
(3) MnO2 + HCl đặc →
(4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 33: Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 34: Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 35: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%.
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Tổng hợp 6 dạng bài tập ôn thi chuyên đề Halogen môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Hòa Xuân, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương Halogen môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Cẩm Thủy
- Đề cương ôn tập Chương Halogen môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường ThPT Vũ Lễ
Chúc các em học tập thật tốt!