160 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN MÔN ĐỊA LÍ 8
Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH, KHOÁNG SẢN
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được kích thước lãnh thổ của châu Á
* Mức độ: nhận biết
CÂU HỎI Câu 1. Châu Á là châu lục có diện tích rộng A. nhất thế giới. B. thứ hai thế giới. C. thứ ba thế giới. D. thứ bốn thế giới. |
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. A |
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ.
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI Câu 2. Dựa vào hình 1.1 : Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên Địa Cầu (SGK), hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn và kích thước lãnh thổ của châu Á. |
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Vị trí địa lí, giới hạn và kích thước lãnh thổ của châu Á. - Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc - Tiếp giáp với 3 đại dương: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. - Tiếp giáp với 2 châu lục: châu Âu (phía tây bắc) và châu Phi (phía tây) - Điểm cực Bắc là mũi Sê-li-u-xkin (nằm trên vĩ tuyến 77044’B) - Điểm cực Nam là mũi Pi-ai ở phía nam bán đảo Ma-lắc-ca (nằm trên vĩ tuyến 1016’B). - Là châu lục có diện tích rộng nhất thế giới (phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu km2). |
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ; Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI Câu 3. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy cho biết đặc điểm địa hình và khoáng sản ở châu Á. |
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Địa hình châu Á : rất phức tạp + Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ chạy theo hai hướng chính : đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam. + Có nhiều đồng bằng rộng lớn. (Đồng bằng Ấn Hằng, đồng bằng Hoa Bắc...). - Khoáng sản châu Á : phong phú và có trữ lượng lớn. Các khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc... |
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ tự nhiên khu vực của châu Á.
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy ghi tên các đồng bằng lớn và sông chính chảy trên từng đồng bằng. | ||
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Các đồng bằng lớn và sông chính chảy trên từng đồng bằng: | ||
STT | Các đồng bằng lớn | Các sông chính |
1 | Hoa Bắc | Hoàng Hà |
2 | Hoa Trung | Trường Giang |
3 | Tây Xi-bia | Ô-bi và I-ê-nit-xây |
4 | Ấn Hằng | Ấn và Hằng |
5 | Lưỡng Hà | Ti-grơ và Ơ-phrát |
Bài 2. KHÍ HẬU CHÂU Á
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
* Mức độ: thông hiểu
CÂU HỎI Câu 1. Tại sao khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng? |
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. - Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. - Lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. - Trên các núi và sơn nguyên cao, khí hậu còn thay đổi theo độ cao. - Chịu ảnh hưởng của biển và đại dương. |
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á.
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI Câu 2. Dựa vào 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm : Y-an-gun (Mi-an-ma), E. Ri-át (A-rập Xê-út) và U-lan Ba-to (Mông Cổ) trong SGK (trang 9), cho biết mỗi biểu đồ tương ứng với kiểu khí hậu nào? |
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây: - Y-an-gun: thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. - U-lan Ba-to: thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa. - E. Ri-át: thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô. |
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Nêu được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
* Mức độ: thông hiểu
CÂU HỎI Câu 3. Hãy nêu sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. |
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Kiểu khí hậu gió mùa: Một năm có hai mùa rõ rệt, mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều. - Kiểu khí hậu lục địa: Mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. |
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên của châu Á.
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào hình 2.1 SGK, hãy chứng minh khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. Cho biết, Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? |
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng với nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. + Có 5 đới khí hậu: 1) Đới khí hậu cực và cận cực, 2) Đới khí hậu ôn đới, 3) Đới khí hậu cận nhiệt, 4) Đới khí hậu nhiệt đới, 5) Đới khí hậu xích đạo. + Trong các đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. Đới khí hậu ôn đới có các kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa, ôn đới hải dương. Đới khí hậu cận nhiệt có các kiểu khí hậu: cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt lục địa, núi cao. Đới khí hậu nhiệt đới có kiểu khí hậu: nhiệt đới khô, nhiệt đới gió mùa. - Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. |
Bài 3. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn.
* Mức độ: thông hiểu
CÂU HỎI Câu 1. Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn? A. Do nước mưa. B. Do băng tuyết tan. C. Do nguồn nước ngầm dồi dào. D. Do nguồn nước ở các hồ cung cấp. |
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. B |
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
* Mức độ: nhận biết
CÂU HỎI Câu 2. Cho biết sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì ? |
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Những đặc điểm chính của sông ngòi châu Á. - Sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều. - Chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á: mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á sông có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây Nam Á và Trung Á: nguồn nước ở các sông chủ yếu do tuyết, băng tan từ núi cao cung cấp. |
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Tổng hợp 160 câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận có đáp án môn Địa lí 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Tổng hợp 50 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án môn Địa lí 8
- Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập về Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á có đáp án môn Địa lí 8
Chúc các em học tốt!