TÀI LIỆU ÔN THI HSG CHUYÊN ĐỀ MÁU
SINH HỌC 8 NĂM 2020
I. Máu
1. Thành phần cấu tạo của máu: Máu gồm có huyết tương và TB máu.
- Huyết tương: Lỏng, trong suốt, màu vàng nhạt, chiếm 55% thể tích.
- Các TB máu: Đặc quánh, màu đỏ thẩm, chiếm 45% thể tích. Có 3 loại: HC, BC, TC.
2. Cấu tạo, Chức năng các thành phần của máu
a). Huyết tương:
+ Cấu tạo: Gồm các chất dinh dưỡng, nước, hoocmôn, kháng thể, muối khoáng, chất thải.
+ Chức năng:
- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dể dàng trong mạch.
- Tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
b) Cấu tạo và chức năng cơ bản của các tế bào máu :
Hồng cầu:
+ Cấu tạo: Màu hồng , hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân ( không tốn năng lượng khi di chuyển )
+ Chức năng : Có Hêmôglôbin (Hb) (huyết sắc tố) có khả năng kết với oxi tạo thành máu đỏ tươi hoặc kết hợp với cacbonic tạo thành máu đỏ thầm để vận chuyển trong cơ thể.
Bạch cầu:
+ Cấu tạo: Gồm 5 loại : bạch cầu ưu kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa axit, bạch cầu limphô, bạch cầu môno
+ Chức năng: Tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế thực bào, tạo kháng thể và phá hủy tế bào nhiễm bệnh.
Tiểu cầu:
+ Cấu tạo: Chỉ là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ tiểu cấu
+ Chức năng : Tham gia vào quá tình đông máu
3. Máu và môi trường trong cơ thể:
- Môi trường trong cơ thể gồm: máu, nước mô và bạch huyết
- Môi trường trong cơ thể thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài qua các hệ cơ quan như: Da, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hê bài tiết
Câu 1: Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Trả lời.
Môi trường trong cơ thể gồm: máu, nước mô và bạch huyết
Mối quan hệ của chúng thể hiện qua sơ đồ sau:
Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô.
Nước mô thẩm thấu qua thành bạch huyết tạo ra bạch huyết
Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rối lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu.
II. Đông máu và nguyên tắc truyền máu:
1. Khái niệm: Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông để hàn vết thương.
- Máu có huyết tương và tế bào máu (HC, BC và TC).
- Huyết tương có chất sinh tơ máu.
- Khi bị thương mạch máu bị vở, tiểu cầu va vào bờ vết thương vở ra giải phóng enzym.
- Enzim và ion canxi kích hoạt biến chất sinh tơ máu tạo thành tơ máu bao lấy các TB máu tạo thành khối máu đông hàn kín vết thương.
- Ý nghĩa: Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu khi bị thương.
2. Các nhóm ở người: Ở người có 4 nhóm máu.
- Nhóm máu A: Hồng cầu có kháng nguyên A, huyết tương có kháng thể β.
- Nhóm máu B: Hồng cầu có kháng nguyên B,huyết tương có kháng thể α.
- Nhóm máu A,B: Hồng cầu có Kháng nguyên A và B, huyết tương không có kháng thể.
- Nhóm máu O: Hồng cầu Không có kháng nguyên A,B, huyết tương có 2 kháng thể α và β.
→ α gây kết dính A và β gây kết dính B
* Sơ đồ truyền máu:
Huyết tương của nhóm máu người cho | Hồng cầu của các nhóm máu người nhận | |||
O | A | B | AB | |
O (α, β) | Tan | Không tan | Không tan | Không tan |
A (β) | Tan | Tan | Không tan | Không tan |
B ( α ) | Tan | Không tan | Tan | Không tan |
A,B (0) | Tan | Tan | Tan | Tan |
- Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu:
+ Làm xét nghiệm lựa chọn nhóm máu cho phù hợp để tránh tai biến khi truyền máu( huyết tương của người nhận không làm ngưng kết hồng cầu của người cho)
+ Làm xét nghiệm để tránh nhận máu bị nhiễm tác nhân gây bệnh như HIV
---
Trên đây là toàn bộ nội dung Tài liệu ôn thi HSG chuyên đề Máu môn Sinh học 8 năm 2020. Để xem thêm các tài liệu khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: