Tài liệu ôn tập các thì cơ bản tiếng Anh THPT Quốc Gia năm 2017

TÓM TẮT LÝ THUYẾT CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

I. Lý thuyết

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + Vs/es + O

Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O

Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O

Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O

Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East.

         Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.

          I get up early every morning.

Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O

Nghi vấn: BE + S + V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment...

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kẫo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying.

Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:

Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

Ex: I am tired now.

She wants to go for a walk at the moment.

Do you understand your lesson?

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

Công thức

Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O

Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O

Nghi vấn: Have/ Has + S + Past participle + O?

Từ nhận biết: already, not... yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

Công thức

Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O

Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O

Nghi vấn: Has/Have+ S+ been + V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + V_ed + O

Phủ định: S + DID+ NOT + V + O

Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

Khẳng định: S + WAS/WERE + O

Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O

Nghi vấn: WAS/WERE + S + O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất

6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

......

12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS

{--xem đầy đủ nội dung tại phần Xem online hoặc Tải về--}

II. Bài tập vận dụng

I. Choose the best answer among A, B, C, or D.

1. When I last saw him, he _____ in London.

      A. has lived                  B. is living                   C. was living                D. has been living

2. We _______ Dorothy since last Saturday.

      A. don’t see                  B. haven’t seen           C. didn’t see                D. hadn’t seen

3. The train ______ half an hour ago.

       A. has been leaving       B. left                          C. has left                    D. had left

4. Jack ______ the door.

       A. has just painted         B. paint                        C. will have painted     D. painting

5. My sister ________ for you since yesterday.

       A. is looking                  B. was looking             C. has been looking     D. looked

6. I ______ Texas State University now.

       A. am attending              B. attend                      C. was attending          D. attended

7. He has been selling motorbikes ________.

      A. ten years ago              B. since ten years         C. for ten years ago     D. for ten years

8. Christopher Columbus _______ American more than 500 years ago.

       A. discovered                 B. has discovered          C. had discovered        D. had been discovering

9. He fell down when he ______ towards the church.

        A. run                            B. runs                         C. was running             D. had run

10. We _______ there when our father died.

        A. still lived                    B. lived still                 C. was still lived          D. were still living

....

III. Choose the correct sentence among A, B, C or D which has the same meaning as the given one.

1. As soon as he waved his hand, she turned away.

A. He saw her turn away and he waved his hand.       

B. No sooner had he waved his hand than she turned away.

C. She turned away because he waved his hand too early.

D. Although she turned away, he waved his hand.

2. My father hasn’t smoked cigarettes for a month.

A. It’s a month since my father last smoked cigarettes.              

B. It’s a month ago that my father smoked cigarettes.

C. It’s a month that my father hasn’t smoked cigarettes.    

D. It’s a cigarette that my father smoked a month ago.

3. Having finished their work, the workers expected to be paid.

A. The workers expected to be paid because they had finished their work.

B. Having their work finished, the workers expected to be paid.

C. Having expected to be paid, the workers finished their work.

D. Having been finished their work, the workers expected to be paid.

4. Mr. Brown bought this car five years ago.

A. Mr. Brown started to buy this car five years ago.    

B. It has been five years when Mr. Brown bought this car

C. Mr. Brown has had this car for five years.                      

D. It is five years ago since Mr. Brown bought this car.

5. I haven’t enjoyed  myself so much for years.

A. It’s years since I enjoyed myself so much.                     

B. It’s years since I have enjoyed myself so much.

C. It was years since I had enjoyed myself so much.           

D. It has been years since I have enjoyed myself so much. 

Trên đây là một phần trích dẫn của tài liệu ôn tập về các thì cơ bản trong tiếng Anh. Để theo dõi đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Tải về hoặc Xem online để có được nội dung của toàn bộ tài liệu. Để hoàn thiện toàn bộ kiến thức ôn tập ngữ pháp phục vụ cho kỳ thi các em vui lòng xem thêm trong tài liệu. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?