TÓM TẮT LÝ THUYẾT NGỮ PHÁP VỀ CHỦ TỪ VÀ ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH
I. Lý thuyết
Trong Tiếng Anh, động từ phải phù hợp với chủ ngữ đi theo nó. Cụ thể:
• Chủ ngữ số ít (He, She, It,The boy, The camel,…) động từ chia ở dạng ngôi số ít.
Ex: The car was new.
• Chủ ngữ số nhiều chia động từ ở dạng ngôi số nhiều.
Ex: The books were on the top shelf.
Ex: These women wash their clothes everyday.
Nhưng chủ ngữ trong Tiếng Anh không phải lúc nào cũng dễ xác định theo số ít hoặc số nhiều vì vậy khi xác định chủ ngữ ta cần lưu ý các trường hợp sau:
1. Chủ ngữ là một danh động từ, động từ nguyên thể hay một mệnh đề: động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít.
Ex: Walking in the rain is not a good idea.
Ex: To learn a foreign language is necessary.
Ex: That you get high grades in the school is very important.
2. Chủ ngữ là một nhóm từ thì phải tìm từ chính và chia động từ phù hợp với từ đó
Ex: A list of new books has been posted in the library.
Ex: The shops along the mall are rather small.
3. S1 + of/ as well as/ with/ together with/ in addition to/ along with/ accompanied by/ no less than +S2 => Động từ hòa hợp với S1.
Ex: The professor together with his three students has been called to court.
Ex: The mayor as well as his councilmen refuses to endorse the bill.
Ex: The students along with their form teacher were at the beach yesterday.
4. Chủ ngữ là đại từ bất định: one, everyone, no one, nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, anything, something, nothing, everything => Động từ chia số ít
Ex: Nobody is at home now.
Ex: Is there anybody here?
Ex: Everything has been all right so far.
5. Chủ ngữ kép:
a. S1+AND +S2 +…=> Động từ chia theo chủ ngữ ở số nhiều.
Ex: England, Scotland and Wales form Great Britain.
Ex: E.John and I are cousins.
Ex: The headmaster and the teacher are talking.
*But: The secretary and accountant hasn't come yet. (Một người làm hai nhiệm vụ)
The great doctor and 'discoverer is no more.
Whisky and soda has always been his favourite drink.
(trong trường hợp 2 danh từ nối với nhau bằng AND nhưng chúng cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn. Đối với trường hợp cùng chỉ 1 người thì dấu hiệu nhận biết là danh từ thứ 2 không có THE, còn với bộ hoặc món ăn thì tùy vào ý của người nói).
Ex: - Fish and chips is a popular meal in Britain.
Ex - Fish and chips make a good meal (If we think of the items as "separate", we use plural verb)
NOTE: "Each" or "every" preceding singular subjects joined by "and" takes a singular verb,
Ex: Each boy and each girl is to work independently.
b. S1+ OR +S2 => Động từ hòa hợp với S2:
Ex: Has your mother or father given you permission to use the car?
c. Either+S1+ or + S2 => V hòa hợp với S2:
Neither+ S1+Nor +S2
Ex: Neither the students nor their teacher regrets the approach of summer
- EACH/EVERY/EITHER/NEITHER + singular noun + singular verb
of + plural noun / pronoun
- ALL / BOTH / FEW /A FEW/ MANY / SEVERAL / SOME + plural noun => PLURAL VERB
of + plural noun / pronoun
- ALL/ SOME /LITTLE/A LITTLE +Non count noun => singular verb
of+ Non count noun
6. Chủ ngữ là danh từ tập hợp dùng như 1 đơn vị => V chia theo S số ít (GROUP / JURY/ ARMY / FAMILY / CLASS /COMMITTEE / TEAM /ENEMY/ COUNCIL...)
Ex: The football team practises every day.
Ex: The herd of elk is in the meadow
Ex: The family arrives together at 8. 00.
*Danh từ tập hợp chỉ từng thành viên => V chia theo S số nhiều.
Ex: The football team buy their own uniforms.
Ex: John has just arrived and now the family are all here.
*Các danh từ như: the police, the military, the people, cattle, poultry, clergy,… => V chia theo S số nhiều.
Ex: The police are questioning him.
***. Danh từ tập hợp được hình thành bởi by "the + adjective" => V chia theo S số nhiều.
Ex: The sick need medical care and tenderness.
Ex: The American people don't trust the news
****. Danh từ tập hợp như FURNITURE / LUGGAGE / INFORMATION / KNOWLEDGE / TRAFFIC / EQUIPMENT / SCENERY / MACHINERY... (không bao giờ có _S với những danh từ này) => V chia theo S số ít.
Ex: The furniture was more expensive than I thought.
Ex: Traffic is heavy.
Ex: The traffic has increased rapidly in the downtown areas.
.....
II. Bài tập vận dụng
A. Choose the best answers to the following questions.
1. The Vietnamese people ----------- a heroic people.
A. is B. are C. was D. were
2. Miss White------------ her parents is going to pay a visit to the Great Wall.
A. and B. both C. as well as D. or
3. The Vietnamese ----------hard-working and brave.
A. is B. are C. be D. being
4. A good deal of money ------------- spent on the books.
A. have B. has C. have been D. has been
5. The manager or his secretary ------------ to give you an interview.
A. is B. are C. were D. have
6. Mary is one of the girls who-------------often late for school.
A. is B. are C. comes D. get
7. Two hours -------------- not long enough for this rest.
A. have B. has C. is D. are
8. Ninety percent of the work -------------- been done.
A. is B. are C. has D. have
9. Those who ----------------- to go with me, please raise your hand.
A. want B. wants C. wanting D. are wanting
10. Salt and water ------------ to wash the wound
A. is used B. are used C. was used D. were used
Trên đây là trích dẫn một phần tài liệu ôn tập về sự hòa hợp của chủ từ và động từ. Để theo dõi đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Tải về hoặc Xem online để có được nội dung của toàn bộ tài liệu. Để hoàn thiện toàn bộ kiến thức ôn tập ngữ pháp phục vụ cho kỳ thi các em vui lòng xem thêm trong tài liệu. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tới.