TÀI LIỆU LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ OXI – LƯU HUỲNH MÔN HÓA HỌC 10
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Vị trí, cấu tạo của các nguyên tố nhóm oxi
a. Vị trí trong bảng tuần hoàn :
Các nguyên tố nhóm oxi thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố :
8O (oxi), 16S (lưu huỳnh), 34Se (selen), 52Te (telu), 84Po (poloni là nguyên tố phóng xạ).
b. Cấu tạo nguyên tử :
● Giống nhau :
Chúng đều có 6 electron ngoài cùng, cấu hình eletron lớp ngoài cùng là ns2np4 và có 2 electron độc thân, do đó dễ dàng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Vậy tính oxi hóa là tính chất chủ yếu của các nguyên tố nhóm oxi.
● Khác nhau :
- Từ O đến Te, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với các electron ở lớp ngoài cùng giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần.
- Ở oxi, lớp electron ngoài cùng không có phân lớp d nên không có trạng thái kích thích, do đó oxi chỉ có mức oxi hóa –2 (trừ một số trường hợp đặc biệt). Ở các nguyên tố khác (S, Se, Te) có phân lớp d còn trống nên có các trạng thái kích thích : Các eletron ở phân lớp np và ns có thể “nhảy” sang phân lớp nd để tạo ra các cấu hình electron có 4 hoặc 6electron độc thân. Vì vậy ngoài số oxi hóa –2 như oxi, các nguyên tố S, Se, Te còn có các số oxi hóa +4, +6 (Trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn).
2. Oxi
Trong tự nhiên có 3 đồng vị 16 , 17 và 18 . Oxi là một phi kim hoạt động và là một chất oxi hóa mạnh vì thế trong tất cả các dạng hợp chất, oxi thể hiện số oxi hoá –2 (trừ : : M là Na, K)
a. Tác dụng hết với hầu hết các kim loại (trừ vàng, bạc và bạch kim)
2Mg + O2 2MgO → Magie oxit
4Al + 3O2 2Al2O3 → Nhôm oxit
3Fe + 2O2 Fe3O4 → Oxit sắt từ (FeO, Fe2O3)
b. Tác dụng trực tiếp với các phi kim (trừ các halogen)
S + O2 → SO2
C + O2 → CO2
N2 + O2 → 2NO (to khoảng 3000oC hay hồ quang điện)
2H2 + O2 → 2H2O (nổ mạnh theo tỉ lệ 2 : 1 về số mol)
c. Tác dụng với các hợp chất có tính khử
2SO2 + O2 → 2SO3
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
CxHy + O2 → xCO2 + H2O
CxHyOz + O2 → xCO2 + H2O
CxHyOzNt + O2 → xCO2 + H2O + N2
3. Ozon
O2 và O3 là 2 dạng thù hình của nguyên tố oxi
O3 có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn O2. Vì vậy oxi phản ứng được với những chất nào thì ozon cũng phản ứng được với những chất đó nhưng với mức độ mạnh hơn. Ngoài ra có những chất oxi không oxi hóa được nhưng ozon có thể oxi hóa được. Ví dụ :
O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + O2 (1)
O2 + 2KI + H2O : Không phản ứng
Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quì tẩm dung dịch KI (dùng để nhận biết ozon)
2Ag + O3 → Ag2O + O2 (2)
2Ag + O2 → Không phản ứng
● Chú ý : Phản ứng (1), (2) dùng để chứng minh tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.
4. Hiđro peoxit H2O2
Trong H2O2 nguyên tố oxi có số oxi hóa –1 là số oxi hóa trung gian giữa –2 và 0, do đó H2O2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
a. Tính khử
H2O2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa :
H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.
b. Tính oxi hóa
H2O2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất có tính khử :
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH
H2O2 + KNO2 → KNO3 + H2O
c. H2O2 là chất kém bền
2H2O2 → 2H2O + O2
5. Lưu huỳnh
- Nguyên tử S có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4, có hai electron độc thân. Nguyên tử S có phân lớp 3d trống, khi bị kích thích có thể 1 electron (trong cặp ghép đôi) từ phân lớp 3p “nhảy” sang 3d khi đó S* có 4 electron độc thân, hoặc thêm 1 electron nữa từ phân lớp 3s “nhảy” sang 3d, lúc này S* có 6 electron độc thân.
- Do vậy khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử lưu huỳnh có thể tạo nên những hợp chất cộng hóa trị, trong đó nó có số oxi hóa là +4 hoặc +6.
- Lưu huỳnh là chất oxi hóa nhưng yếu hơn O2, ngoài ra S còn đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với oxi, flo và các chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc, KMnO4, KClO3...
a. Tác dụng với kim loại và H2 tạo hợp chất sunfua (S2-)
Fe + S → FeS-2 sắt (II) sunfua
Zn + S → ZnS-2 kẽm sunfua
Hg + S → HgS-2 thủy ngân sunfua, phản ứng xảy ra ở to thường
H2 + S → H2S-2 hiđrosunfua có mùi trứng thối
b. Tác dụng với phi kim
S + O2 →
S + 3F2 →
c. Tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh
S là chất khử khi tác dụng với hợp chất oxi hóa tạo hợp chất chứa lưu huỳnh trong đó S có số oxi hóa là +4 hoặc +6
S + 2H2SO4 đặc → SO2 + 2H2O
S + 6HNO3 đặc → SO2 + 6NO2 + 2H2O
S + 2HNO3 loãng → SO2 + 2NO
S + 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + SO2
6. Hiđrosunfua (H2S)
a. Tính khử
H2S là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (–2).
H2S tác dụng hầu hết các chất oxi hóa tạo ra sản phẩm chứa lưu huỳnh, trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa là 0, +4, +6.
2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 (dư oxi, đốt cháy)
2H2S + O2 → 2H2O + 2S (Dung dịch H2S để trong không khí hoặc làm lạnh ngọn lửa H2S đang cháy)
H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4 (sục khí H2S vào dung dịch nước clo)
(Br2)
H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí H2S gặp khí clo)
(Br2)
b. Dung dịch H2S có tính axit yếu
Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà
H2S + NaOH → NaHS + H2O nếu
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O nếu
Nếu thì phản ứng tạo ra đồng thời cả hai muối NaHS và Na2S
7. Lưu huỳnh (IV) oxit SO2
SO2 còn có các tên gọi khác là lưu huỳnh đioxit hay khí sunfurơ, hoặc anhiđrit sunfurơ.
Nhận xét : Trong phân tử SO2 lưu huỳnh có số oxi hóa trung gian +4, do đó khí SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
a. Tính khử
Khi gặp chất oxi hoá mạnh (O2, Cl2, Br2...), khí SO2 thể hiện tính khử :
2SO2 + O2 → 2SO3
SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
(Br2)
b. Tính oxi hóa
Khi gặp các chất khử mạnh (H2S, Mg, Al...), khí SO2 thể hiện tính oxi hóa : + 4e
SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S
SO2 + 2Mg → 2MgO + S
c. SO2 là một oxit axit
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O
→ thì tạo ra cả hai muối
8. Lưu huỳnh (VI) oxit SO3
SO3 còn có các tên gọi khác lưu huỳnh tri oxit, anhiđrit sunfuric.
a. SO3 là một oxit axit
- Tác dụng rất mạnh với nước tạo axit sunfuric và tỏa nhiều nhiệt
SO3 + H2O → H2SO4 + Q
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
b. SO3 tan vô hạn trong H2SO4 tạo oleum : H2SO4.nSO3
9. Axit sunfuric H2SO4
Axit H2SO4 loãng là một axit mạnh, axit H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh và oxi hóa mạnh.
a. Axit H2SO4 loãng là axit mạnh :
Làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại (trước H) giải phóng H2, tác dụng bazơ, oxit bazơ và nhiều muối.
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4¯ + 2HCl
H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2
H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + H2O + CO2
b. Axit H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh và oxi hóa mạnh
- Tác dụng với kim loại : Axit H2SO4 đặc oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2S, S nếu kim loại có tính khử mạnh).
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O
4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Lưu ý : Al, Fe, Cr không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội, vì kim loại bị thụ động hóa.
- Tác dụng với phi kim : Tác dụng với các phi kim dạng rắn (to) tạo hợp chất của phi kim ứng với số oxi hóa cao nhất.
2H2SO4 đặc + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O
2H2SO4 đặc + S → 3SO2 + 2H2O
5H2SO4 đặc + 2P → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
- Tác dụng với các hợp chất có tính khử
2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
2HBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2 + 2H2O
- Hút nước một số hợp chất hữu cơ
C12H22O11 + H2SO4 đặc → 12C + H2SO4.11H2O
Sau đó: 2H2SO4 đặc + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O
10. Muối sunfua và nhận biết gốc sunfua (S2- )
Hầu như các muối sunfua đều không tan, chỉ có muối của kim loại kiềm và kiềm thổ tan (Na2S, K2S, CaS, BaS). Một số muối không tan và có màu đặc trưng CuS (đen), PbS (đen), CdS (vàng), SnS (đỏ gạch), MnS (hồng).
Để nhận biết S2- dùng dung dịch Pb(NO3)2
H2S + Pb(NO3)2 → PbS¯ + 2HNO3
Na2S + Pb(NO3)2 → PbS¯ + 2NaNO3
11. Muối sunfat và nhận biết gốc sunfat (SO42-)
Có hai loại muối là muối trung hòa (sunfat) và muối axit (hiđrosunfat).
Phần lớn muối sunfat tan, chỉ có BaSO4, PbSO4 không tan có màu trắng, CaSO4 ít tan có màu trắng.
Nhận biết gốc sunfat dùng dung dịch chứa ion Ba2+
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4¯ + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4¯ + 2NaCl
12. Điều chế O2
Trong PTN :
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2H2O2 → 2H2O + O2
Trong CN : Chưng cất phân đoạn không khí lỏng hoặc điện phân nước.
13. Điều chế H2S
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(ZnS)
H2 + S → H2S
14. Điều chế SO2
S + O2 → SO2
Na2SO3 + H2SO4 đặc → Na2SO4 + H2O + SO2
Cu +2H2SO4 đặc → CuSO4 + 2H2O +SO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Đốt ZnS, FeS, H2S, S trong oxi ta cũng thu được SO2.
15. Điều chế SO3
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 là sản phẩm trung gian điều chế axit sunfuric.
16. Sản xuất axit sunfuric (trong CN)
- Từ FeS2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 → 2SO3
nSO3 + H2SO4 → H2SO4.nSO3 (Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc 98%)
H2SO4.nSO3 + H2O → (n +1)H2SO4 (Pha loãng oleum bằng nước, được axit đặc)
- Từ S
S + O2 → SO2
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + nH2SO4 → H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + H2O → (n +1)H2SO4
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là :
A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. (n-1)d10ns2np4.
Câu 2: Cho dãy nguyên tố nhóm VA : S, O, Se, Te. Nguyên tử của nguyên tố nào có đặc điểm về cấu tạo lớp vỏ electron khác với các nguyên tố còn lại ?
A. S. B. O. C. Se. D. Te.
Câu 3: Một nguyên tố ở nhóm VIA có cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái kích thích ứng với số oxi hóa + 4 là :
A. 1s22s22p63s13p6. B. 1s22s22p63s13p4.
C. 1s22s22p63s23p3 3d1. D. 1s22s22p63s13p33d2.
Câu 4: Một nguyên tố ở nhóm VIA có cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái kích thích ứng với số oxi hóa + 6 là :
A. 1s22s22p63s13p6. B. 1s22s22p63s13p4.
C. 1s22s22p63s13p3 3d1. D. 1s22s22p63s13p3 3d2.
Câu 5: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Hãy chỉ ra câu sai :
A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
B. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
C. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.
D. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.
Câu 6: Trong nhóm oxi, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Hãy chọn câu trả lời đúng :
A. Tính oxi hóa tăng dần, tính khử giảm dần.
B. Năng lượng ion hóa I1 tăng dần.
C. Ái lực electron tăng dần.
D. Tính phi kim giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng dần.
Câu 7: Trong nhóm VIA chỉ trừ oxi, còn lại S, Se, Te đều có khả năng thể hiện mức oxi hóa + 4 và + 6 vì :
A. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p chuyển lên phân lớp d còn trống.
B. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p, s có thể “nhảy” lên phân lớp d còn trống để có 4 electron hoặc 6 electron độc thân.
C. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp s chuyển lên phân lớp d còn trống.
D. Chúng có 4 electron hoặc 6 electron độc thân.
Câu 8: Cho dãy hợp chất : H2S, H2O, H2Te, H2Se. Chất có nhiều tính chất khác với các chất còn lại là :
A. H2S. B. H2O. C. H2Te. D. H2Se.
Câu 9: X2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. X là khí :
A. Nitơ. B. Oxi. C. Clo. D. Agon.
Câu 10: Nếu 1 gam oxi có thể tích 1 lít ở áp suất 1atm thì nhiệt độ bằng bao nhiêu ?
A. 35oC. B. 48oC. C. 117oC. D. 120oC.
Câu 11: Chỉ ra phát biểu sai :
A. Oxi là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh.
B. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
C. Oxi có số oxi hóa –2 trong mọi hợp chất.
D. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.
Câu 12: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron.
C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron.
Câu 13: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau : KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là :
A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3.
Câu 14: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3 (xúc tác là MnO2), NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất từ
A. KMnO4. B. KClO3. C. NaNO2. D. H2O2.
Câu 15: Mỗi ngày mỗi người cần bao nhiêu m3 không khí để thở ?
A. 10 – 20. B. 20 – 30. C. 30 – 40. D. 40 – 50.
Câu 16: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất
A. để làm nhiên liệu tên lửa. B. để luyện thép.
C. trong công nghiệp hoá chất. D. để hàn, cắt kim loại.
Câu 17: Oxi sử dụng trong công nghiệp luyện thép chiếm bao nhiêu % lượng oxi sản xuất ra ?
A. 5%. B. 10%. C. 25%. D. 55%.
Câu 18: O3 và O2 là hai dạng thù hình của nhau vì :
A. Cùng cấu tạo từ những nguyên tử oxi. B. Cùng có tính oxi hóa.
C. Số lượng nguyên tử khác nhau. D. Cả 3 điều trên.
Câu 19: Chỉ ra nội dung đúng :
A. Ở điều kiện thường, O2 không oxi hoá được Ag nhưng O3 oxi hoá được Ag thành Ag2O.
B. O3 tan trong nước nhiều hơn O2 gần 16 lần.
C. O3 oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt).
D. Cả ba điều trên.
Câu 20: Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là :
A. Cl2. B. SO2. C. O3. D. H2S.
Câu 21: Cho các khí sau : O2, O3, N2, H2. Chất khí tan nhiều trong nước nhất là :
A. O2. B. O3. C. N2. D. H2.
Câu 22: O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì :
A. Số lượng nguyên tử nhiều hơn. B. Phân tử bền vững hơn.
C. Khi phân hủy cho O nguyên tử. D. Có liên kết cho nhận.
Câu 23: Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dung dịch KI và tinh bột thấy xuất hiện màu xanh vì xảy ra
A. Sự oxi hóa ozon. B. Sự oxi hóa kali.
C. Sự oxi hóa iotua. D. Sự oxi hóa tinh bột.
Câu 24: Chỉ ra phương trình hóa học đúng :
A. 4Ag + O2 → 2Ag2O
B. 6Ag + O3 → 3Ag2O
C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2
D. 2Ag + 2O2 → Ag2O + O2
Câu 25: Hiện tượng quan sát được khi sục khí ozon vào dung dịch kali iotua :
A. Nếu nhúng giấy quỳ tím vào thì giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
B. Nếu nhúng giấy tẩm hồ tinh bột vào thì giấy chuyển sang màu xanh.
C. Có khí không màu, không mùi thoát ra.
D. Cả A, B và C.
Câu 26: Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ?
(1) O3 + Ag (2) O3 + KI + H2O
(3) O3 + Fe (4) O3 + CH4
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 4.
Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Sát trùng nước sinh hoạt. D. Chữa sâu răng.
Câu 28: Chỉ ra tính chất không phải của H2O2 :
A. Là hợp chất kém bền, dễ bị phân hủy thành H2 và O2 khi có xúc tác MnO2.
B. Là chất lỏng không màu.
C. Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
D. Số oxi hoá của nguyên tố oxi là –1.
Câu 29: Hiện tượng xảy ra khi cho bột MnO2 vào ống nghiệm đựng nước oxi già :
A. Tạo ra kết tủa và khí bay lên :
H2O2 + MnO2 → Mn(OH)2¯ + O2
B. Có bọt khí trào lên và có chất rắn màu đen (MnO2) :
2H2O2 → 2H2O + O2
C. Có bọt khí trào lên và tạo ra dung dịch không màu :
2H2O2 + MnO2 → H2MnO4 + H2 + O2
D. Có bọt khí trào lên và có chất rắn màu đen (MnO2) :
H2O2 → H2 + O2
Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của phân tử H2O2 trong phản ứng :
A. Là chất oxi hoá. B. Là chất khử.
C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Câu 31: Phản ứng chứng tỏ H2O2 có tính oxi hoá là :
A. H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH
B. H2O2 + Ag2O → 2Ag + 2H2O + O2
C. 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
D. Cả A, B và C
Câu 32: Ở phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò là chất khử ?
A. H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH B. Ag2O + H2O2 → 2Ag + H2O + O2
C. 2H2O2 → 2H2O + O2 D. H2O2 + KNO2 → H2O + KNO3
Câu 33: Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học :
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1)
H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2)
Nhận xét nào đúng ?
A. Hiđro peoxit chỉ có tính oxi hóa.
B. Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
C. Hiđro peoxit chỉ có tính khử.
D. Hiđro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử.
Câu 34: Cho phản ứng :
KMnO4 + H2O2 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + O2 + H2O.
a. Chọn hệ số đúng của các chất trong phản ứng sau :
A. 3, 5, 3, 2, 1, 5, 8. B. 2, 5, 3, 2, 1, 5, 8.
C. 2, 2, 3, 2, 1, 5, 8. D. 2, 3, 3, 2, 1, 5, 8.
b. Câu nào diễn tả đúng ?
A. H2O2 là chất oxi hóa.
B. KMnO4 là chất khử.
C. H2O2 là chất khử.
D. H2O2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Câu 35: Lượng H2O2 sản xuất ra được sử dụng nhiều nhất trong
A. chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt.
B. dùng làm chất tẩy trắng bột giấy.
C. tẩy trắng tơ sợi, bông, len, vải...
D. dùng trong công nghiệp hoá chất, khử trùng hạt giống trong nông nghiệp, chất sát trùng trong y khoa.
Câu 36: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phản ứng sau :
S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O
Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa và số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là :
A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 3.
Câu 37: Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau :
H2 + S → H2S (1)
S + O2 → SO2 (2)
A. S chỉ có tính khử. B. S chỉ có tính oxi hóa.
C. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. S chỉ tác dụng với các phi kim.
Câu 38: Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách :
A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân. B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân. D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.
Câu 39: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng. B. Không có hiện tượng gì.
C. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen. D. Tạo thành chất rắn màu đỏ.
Câu 40: Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là :
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. HCl
...
ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ OXI – LƯU HUỲNH
1A | 2B | 3C | 4D | 5C | 6D | 7B | 8B | 9B | 10C |
11C | 12C | 13C | 14B | 15B | 16B | 17D | 18A | 19D | 20C |
21B | 22C | 23C | 24C | 25D | 26A | 27B | 28A | 29B | 30C |
31A | 32B | 33B | 34BC | 35B | 36B | 37C | 38C | 39A | 40C |
41D | 42B | 43DA | 44B | 45C | 46C | 47A | 48A | 49C | 50D |
51C | 52B | 53C | 54B | 55C | 56B | 57D | 58B | 59B | 60B |
61D | 62A | 63C | 64C | 65B | 66B | 67A | 68A | 69A | 70B |
71A | 72D | 73D | 74B | 75A | 76A | 77D | 78A | 79A | 80C |
81C | 82B | 83B | 84B | 85D | 86A | 87B | 88C | 89A | 90B |
91B | 92C | 93B | 94D | 95A | 96D | 97B | 98B | 99B | 100C |
101A | 102A | 103C | 104A | 105A | 106D | 107C | 108B | 109B | 110CC |
111C | 112B | 113A |
|
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu lý thuyết và bài tập chuyên đề Oxi - Lưu Huỳnh môn Hóa học 10 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: