Phương pháp xác định NST đơn môi trường cung cấp, thoi phân bào, hiệu suất thụ tinh trong Sinh 10

XÁC ĐỊNH SỐ NST ĐƠN MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP, THOI PHÂN BÀO XUẤT HIỆN VÀ BỊ HỦY, HIỆU SUẤT THỤ TINH

Dạng 1: Xác định số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi

a. Phương pháp:

- Áp dụng:

1 tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh / tế bào sinh trứng) giảm phân cần môi trường cung cấp số NST đơn là:

4n – 2n = 2n NST

Với a tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh / tế bào sinh trứng) giảm phân cần môi trường cung cấp số NST đơn là:

a× (4n – 2n) = a × 2n NST

- Cách giải:

Bước 1: Xác định bộ NST lưỡng bội của loài

Bước 2: Xác định số lượng tế bào sin dục chín tham gia vào quá trình giảm phân

Bước 3: Áp dụng công thức tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân

b. Bài tập minh họa:

Bài 1: Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:

Hướng dẫn giải:

Bộ NST của loài có  2n = 8

3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt tạo ra 3x 29 = 1536 tế bào con

Số tế bào tham gia giảm phân là 1536 x 0,015625 = 24 tế bào

Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân là : 24 x 8 = 192 NST ( đơn )

Bài 2: Tại vùng sinh sản của một ống dẫn sinh dục cái có 5 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 4 đợt. Các tế bào con tạo ra đều trở thành các tế bào sinh trứng. Các tế bào này chuyển sang vùng chín tiếp tục nhận của môi trường 6240 NST đơn. Tính bộ NST lưỡng bội của loài nói trên là:

Hướng dẫn giải:

Đặt 2n = x.

5 tế bào nguyên phân 4 đợt tạo ra 5 x 24 = 80 tế bào sinh trứng

80 tế bào chuyển qua vùng chín tức là xảy ra quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể  trong tế bào.

Số NST mà tế bào nhận từ môi trường là 80x.(2-1)=80x

Theo bài ra, có 80x = 6240. Vậy x = 78.

Dạng 2: Xác định số thoi phân bào xuất hiện và bị phá hủy trong quá trình nhân đôi

{-- Để xem nội dung dạng 2: xác định số thoi phân bào xuất hiện và bị hủy của tài liệu vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Dạng 3: Hiệu suất thụ tinh

a. Phương pháp:

- Sử dụng công thức:

Hiệu suất thụ tinh   =

Giao tử thụ tinh hình thành hợp tử

× 100

Tổng số giao tử sinh ra trong giảm phân

- Cách giải:

+ Xác định tổng số tê bào tham gia vào quá trình thụ tinh

+ Xác định tổng số giao tử được sinh ra  trong giảm phân

+ Xác định tỉ lệ

b. Bài tập minh họa:

Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra 1000 hợp tử. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 80%.

Hướng dẫn giải:

- Để tạo ra 1000 hợp tử cần:

+ 1000 tinh trùng được thụ tinh

+ 1000 trứng được thụ tinh

- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% nên số tinh trùng tham gia thụ tinh là 2000; số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là 2000/4 = 500 (tế bào)

- Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80% nên số trứng tham gia thụ tinh là (tế bào); số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân là 1250 (tế bào)

{-- Nội dung đầy đủ của tài liệu Phương pháp xác định NST đơn môi trường cung cấp, thoi phân bào, hiệu suất thụ tinh​ ​các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Phương pháp xác định NST đơn môi trường cung cấp, thoi phân bào, hiệu suất thụ tinh Sinh học 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?