BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC MÔN HÓA 10 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT THANH BÌNH
1- Hãy tự chọn từ hay cụm từ để điền vào chỗ trống trong những câu sau cho phù hợp.
a. Nguyên tử kim loại chỉ có thể tạo thành...(1)... không bao giờ tạo thành anion.
b. Khi nhường hoặc thu thêm electron, nguyên tử trở thành phần tử mang điện gọi là...(2)...
c. Hiđro có khả năng tạo thành anion H- trong các hợp chất với...(3)...
d. Liên kết giữa các nguyên tử kim loại điển hình và phi kim điển hình thuộc loại liên kết...(4)...
2- Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử là do :
A. chúng có độ âm điện khác nhau
B. chúng có tính chất khác nhau
C. để có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững giống khí hiếm
D. để lớp ngoài cùng có nhiều electron
3- Trong các phản ứng hoá học, để biến thành cation natri, nguyên tử natri phải :
A. nhận thêm 1 proton
B. nhận thêm 1 electron
C. nhường đi 1 electron
D. nhường đi 1 proton
4- Một kim loại kiềm muốn có cấu hình electron của khí hiếm gần nhất thì phải :
A. nhận 1e B. nhận 2e
C. nhận 1 proton D. nhường 1e
5- Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 20 proton, còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất hình thành giữa các nguyên tố này là
A. Z2Y với liên kết cộng hoá trị
B. ZY2 với liên kết ion
C. ZY với liên kết ion
D. Z2Y3 với liên kết cộng hoá trị
6- Thành phần cấu tạo của 2 phần tử được cho trong bảng sau :
Phần tử | electron | proton | nơtron |
I | 18 | 20 | 20 |
II | 18 | 19 | 20 |
Các phần tử trên được gọi là
A. cation B. anion
C. dạng thù hình D. đồng vị
7- Trong các phản ứng hoá học, khi biến thành cation, nguyên tử Al đã:
A. nhận thêm 3 electron B. nhận thêm 1 proton
C. nhường đi 3 electron D. nhường đi 2 electron
8- Trong các phản ứng hoá học, để biến thành anion, nguyên tử clo phải :
A. nhận thêm 1 electron B . nhường đi 7 electron
C. nhận thêm 1 proton D. nhường đi 1 proton
9- Nguyên tử Na và nguyên tử Cl có các lớp e như sau : Na : 2/8/1 ; Cl : 2/8/7
Để tạo thành phân tử NaCl thì :
A. hai nguyên tử Na và Cl góp chung e
B. nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để có lớp ngoài cùng 8e
C. nguyên tử Cl nhường 7e cho nguyên tử Na để có lớp ngoài cùng 8e
D. tuỳ theo điều kiện của phản ứng mà Na nhường e hoặc Cl nhường e
10- Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA trong hợp chất với nguyên tố nhóm IA là
A. 2- B. 2+ C. 6 - D. 6+
11- Nguyên tố A có 2 electron hoá trị và nguyên tố B có 5 electron hoá trị. Công thức của hợp chất tạo bởi A và B là công thức nào sau đây ?
A. A2B3 B. A3B2 C. A2B5 D. A5B2
12- Z là nguyên tố mà nguyên tử có 20 proton, Y là nguyên tố mà nguyên tử có 9 proton. Công thức của hợp chất tạo thành giữa Z và Y là
A. Z2Y B. ZY2 C. ZY D. Z2Y3
13- Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm ?
A. Na+ B. Mg2+ C. Al3+ D. Fe2+
14- Trong phân tử CS2, số đôi electron chưa tham gia liên kết là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 5
15- Cấu cấu hình electron bền của khí hiếm là
A. có 8e lớp ngoài cùng B. có 18e lớp ngoài cùng
C. có 2e hoặc 8e lớp ngoài cùng D. có 2e hoặc 18e lớp ngoài cùng
16- Chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị ?
A. Na2SO4 B. NaCl C. CaF2 D. CH4
17- Liên kết hoá học trong phân tử nào sau đây được hình thành bởi sự xen phủ các obitan p - p ?
A. H2 B. Cl2 C. H2O D. HCl
18- Trong các hợp chất, nguyên tử cacbon có cộng hoá trị cao nhất là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
19- Trong các phân tử sau, phân tử nào có nguyên tố trung tâm không có cấu hình bền của khí hiếm ?
A. NCl3 B. H2S C. CO2 D. PCl5
20- Cộng hoá trị của nitơ trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất ?
A. N2 B. NH3 C. NH4Cl D. NO
21- Chọn chất ở cột II để ghép với phần câu ở cột I cho phù hợp.
Cột I | Cột II |
A. Liên kết cộng hóa trị không có cực là B. Liên kết cộng hóa trị có cực là C. Liên kết ion là | 1) KCl 2) NH3 3) HCl 4) CaF2 5) N2 |
22- Lai hoá sp3 là sự tổ hợp của :
A. 1 obitan s với 1 obitan p
B. 1 obitan s với 2 obitan p
C. 1 obitan s với 3 obitan p
D. 1 obitan s với 3 obitan p và 1 obitan d
23- Lai hoá sp là sự tổ hợp của :
A. 1 obitan s với 1 obitan p
B. 1 obitan s với 2 obitan p
C. 1 obitan s với 3 obitan p
D. 1 obitan s với 3 obitan p và 1 obitan d
24- Lai hoá sp2 là sự tổ hợp của các obitan nào sau đây ?
A. 1 obitan s với 1 obitan p
B. 1 obitan s với 2 obitan p
C. 1 obitan s với 3 obitan p
D. 1 obitan s với 3 obitan p và 1 obitan d
25- Lai hoá sp có trong phân tử nào sau đây ?
A. CH4 B. C2H4
C. C2H2 D. Không có trong các phân tử trên
26- Lai hoá sp3 có trong phân tử nào sau đây ?
A. BeH2 B. BF3
C. H2O D. Không có trong các phân tử trên
27- Lai hoá sp2 có trong phân tử nào sau đây ?
A. BeCl2 B. BF3
C. NH3 D. Không có trong các phân tử trên
28- ở phân tử nào sau đây, nitơ có hoá trị và giá trị tuyệt đối của số oxi hoá bằng nhau ?
A. N2 B. NH3 C. NH4Cl D. HNO3
29- Z và Y là các nguyên tố ở ô số 20 và 9 trong bảng tuần hoàn. Liên kết trong phân tử tạo các nguyên tử Z và Y là liên kết nào sau đây ?
A. Liên kết cộng hoá trị không có cực
B. Liên kết cộng hoá trị có cực
C. Liên kết cho - nhận
D. Liên kết ion
30- Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất ion nhất ?
A. LiCl B. NaCl C. KCl D. CsCl
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Liên kết Hóa học môn Hóa 10 năm 2020 Trường THPT Thanh Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !