Phương pháp và bài tập tổng hợp về Âm phản xạ - Tiếng vang môn Vật Lý 7 năm 2021

PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ ÂM PHẢN XẠ - TIẾNG VANG

 

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

a. Phản xạ âm – Tiếng vang

- Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.

- Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây.

b. Vật phản xạ âm tốt – Vật phản xạ âm  kém
- Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt nhẵn

Ví dụ: Các vật phản xạ âm tốt như là: mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch, …

- Vật phản xạ âm kém là những vật có bề gồ ghề

Ví dụ: Các vật phản xạ âm kém như là: miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp, …
2. BÀI TẬP VÍ DỤ

Bài 1: a, Một người đứng cách vách núi 500m.Hỏi người đó hét to và sau bao lâu nghe đc tiếng vang biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s

b,nếu người đó nghe được tiếng vang sau 2,35s thì người đó đứng cách vách núi bao nhiêu mét

Giải

a, Số thời gian để người đó nghe đc tiếng vang là:

(500 x 2) : 340 = 2,94 (s)

b, Người đó đứng cách vách núi:

(340 x 2,35) : 2 = 399,5 (m)

Đ/S : a, 2,94 s

b,399,5 m

Bài 2: Em đã từng nghe được tiếng vang ở đâu ? Vì sao em nghe được tiếng vang đó ?

Giải

Em đã từng nghe được :

+ Tiếng vang nơi gần vách núi. Vì em phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến núi rồi dội trở lại đến tai.

+ Tiếng vang trong phòng rộng. Vì em phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến tường phòng rồi dội lại đến tai.

+ Tiếng vang từ giếng sâu. Vì em phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến mặt nước giếng và thành giếng rồi dội lại tai.

Bài 3: Hãy giải thích tại sao khi làm như vậy sẽ nghe được âm thanh rõ hơn ?

Giải

Bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đồng thời hướng tai về phía nguồn âm để hướng âm phản xạ từ tay đến tai giúp ta nghe được âm to và rõ hơn.

Bài 4: Hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s.

Giải

Để nghe được tiếng vang thì thời gian nghe được âm phản xạ cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây.

Quãng đường truyền đi và về trong 1/15 giây là : 

S=v.t=340.115=22,67m

Do quãng đường âm truyền từ người đến tường bị phản xạ trên tường và truyền về đến tai người dài gấp đôi khoảng cách từ người đến tường nên khoảng cách ngắn nhất từ người đến tường là : 

d=S/2=22,67/2=11,34m

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Vật nào dưới đây hấp thụ âm tốt?

A. Thép,gỗ, vải            

B. Bê tông, vải, bông  

C. Vải, nhung, dạ        

D. Đá, sắt, thép

Câu 2: Vật nào sau đây phản xạ âm kém

A. Mặt gương              

B. Mặt đá hoa              

C. Áo len                       

D. Tường gạch

Câu 3: Tai ta nghe được tiếng vang khi nào?

A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ

B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ

C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ

D. Cả ba trường hợp trên đều có nghe thấy tiếng vang

Câu 4: Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt sần sùi, gồ ghề.

B. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt nhẵn, cứng

C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn

D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn.

Câu 5: Hiện tượng phản xạ âm không được ứng dụng trong những trường hợp nào dưới đây?

A. Trồng cây xung quanh bệnh viện.               

B. Xác định độ sâu của biển

C. Làm đồ chơi “điện thoại dây”                        

D. Làm tường phủ dạ, nhung.

Câu 6: Hãy chọn câu sai

A. Âm phản xạ là âm truyền đi trong môi trường và bị mặt chắn hấp thụ

B. Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn

C. Ta nghe được tiếng vang khi âm truyền đến vách đá dội lại đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng ít nhất 1/15 s

D. Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít

Câu 7: Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1,2 giây. Biết tốc độ truyền siêu âm trong nước là 1 500 m/s. Độ sâu của đáy biển là:

A. 900m                         

B. 1800m                      

C. 3600m                      

D. Một giá trị khác

Câu 8: Tìm câu sai

A. Phòng kín càng lớn tiếng vang càng to

B. Trong phòng kín nào cũng đều có tiếng vang

C. Người nói phải đứng cách tường hơn 11 m mới có thể nghe được tiếng vang

D. Tai nhận được cùng lúc càng nhiều âm phản xạ thì sẽ nghe càng to

Câu 9: Chọn câu trả lời sai Hiện tượng được phản xạ âm được ứng dụng trong những trường hợp nào dưới đây?

A. Trồng cây xung quanh bệnh viện                

B. Xác định độ sâu của biển

C. Soi gương                                                       

D. Làm tường phủ dạ, nhung

Câu 10: Chọn câu trả lời đúng Trong phòng kín ta thường nghe âm thanh to ngoài trời vì:

A. Trong phòng kín thường có phản xạ âm. Tai người nhận được nhiều âm phản xạ cùng một lúc sẽ nghe to hơn

B. Phòng kín nên âm không thoát ra ngoài được

C. Ngoài trời âm thanh sẽ dễ bị tiêu tán

D. Phòng kín nên không có sức cản của không khí do đó mà dễ truyền đến tai người nghe hơn

Câu 11: Tại sao khi nói lớn trong phòng to thì nghe được tiếng vang còn trong phòng nhỏ thì không?

A. Vì phòng nhỏ không có phản xạ âm

B. Vì chỉ phòng lớn có phản xạ âm

C. Vì phòng lớn không khí loãng nên âm truyền đi dễ dàng

D. Vì phòng đủ lớn thì khi âm phản xạ dội lại đến tai ta mới có thể chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng ít nhất 1/15 s để tạo thành tiếng vang

Câu 12: Chọn câu trả lời đúng Khi nào thì tai có thể nghe được âm to nhất?

A. Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ

B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ

C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai

D. Cả ba trường hợp trên

Câu 13: Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s.

A. 10,53m                     

B. 9,68m                        

C. 12,33m                     

D. 11,33m

ĐÁP ÁN

1

C

3

C

5

C

7

A

9

C

11

D

13

D

2

C

4

D

6

A

8

B

10

A

12

A

 

 

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp và bài tập tổng hợp về Âm phản xạ - Tiếng vang môn Vật Lý 7 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?