PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ NGUYÊN TỬ
Dạng 1. Lý thuyết về cấu tạo nguyên tử
* Một số lưu ý cần nhớ
1. Nguyên tử :
Là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm.
2. Hạt nhân nguyên tử :
Được tạo ra bởi các proton và nơtron. Trong mỗi nguyên tử, số proton (p, +) bằng số electron (e, -). Tức là Số p = số e
- Hạt proton và notron có khối lượng tương đương nhau, còn hạt electron có khối lượng rất bé, không đáng kể.
=> Vì vậy, khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
3. Lớp electron :
Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Các nguyên tử có thể liên kết với nhau nhờ electron.
* Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. proton
B. proton và hạt nhân
C. proton và electron
D. proton và notron
Hướng dẫn giải chi tiết
Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton (+) và electron (-)
Đáp án C
Ví dụ 2: Nguyên tử trung hòa về điện vì
A. số proton bằng số electron
B. số proton bằng số electron
C. số notron bằng số electron
D. có cùng số proton
Hướng dẫn giải chi tiết
Nguyên tử trung hòa về điện vì có số proton bằng số electron.
Đáp án A
Ví dụ 3: Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị
A. gam
B. miligam
C. kilogam
D. đvC
Hướng dẫn giải chi tiết
Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị đvC
Đáp án D
Ví dụ 4: Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì?
A. Electron
B. Notron
C. Proton
D. Không có gì
Hướng dẫn giải chi tiết:
Nguyên tử có cấu tạo rỗng => có khoảng không gian trống giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử
Đáp án D.
Dạng 2. Tính khối lượng của nguyên tử
* Một số lưu ý cần nhớ
- Ta có khối lượng của 1 hạt proton là 1,6726 . 10-24 gam.
Khối lượng của 1 hạt notron là 1,675 . 10-24 gam, khối lượng của 1 hạt electron là 9,1 . 10 -28 gam.
Gọi mp, mn, me lần lượt là khối lượng của proton, notron, electron
=> m nguyên tử = mp + mn + me
Vì khối lượng electron rất nhỏ, nên ta coi khối lượn nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.
* Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Một nguyên tử nhôm (Al) có 13 proton, 13 electron và 14 notron. Hãy xác định khối lượng của một nguyên tử nhôm.
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có mp = 13 . 1,6726 . 10-24 = 21,71.10-24 gam
mn = 14 . 1,675 . 10-24 = 23,45.10-24 gam
me = 13 . 9,1 . 10-28 = 0,01183 . 10-24 gam
=> Khối lượng 1 nguyên tử nhôm là:
mp + mn + me = 21,71.10-24 + 23,45.10-24 + 0,01183 . 10-24 = 45,172 . 10-24 gam
Ví dụ 2: Hạt nhân nguyên tử oxi có chứa 8 notron và 8 proton. Hãy tính khối lượng nguyên tử oxi theo đơn vị gam.
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: đối với 1 nguyên tử, khối lượng của hạt nhân xấp xỉ bằng khối lượng của nguyên tử
=> m nguyên tử O = mp + mn = 8 . 1,672 . 10-24 + 8 . 1,675 . 10-24 = 26,776 . 10-24 gam
Dạng 3. Xác định số proton, notron và số electron của nguyên tử
* Một số lưu ý cần nhớ
- Trong một nguyên tử có số p = số e (1)
Gọi số p, số e, số n có trong nguyên tử lần lượt là p, e, n
=> Tổng số hạt có trong X là: p + e + n (2)
Từ (1) và (2) => Tổng số hạt có trong X là 2p + n
Kết hợp với các dữ kiện trong đề bài để giải hệ phương trình => số p, n , e
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tử X có số proton là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40.
Tổng số hạt = p + e + n = 2p + n = 40 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12
=> p + e – n = 2p – n = 12 (2)
Từ (1) và (2) => p = 13; n = 14
Số proton có trong nguyên tử X bằng 13
Ví dụ 2: Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố T là 60. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số hạt nơtron trong nguyên tử nguyên tố T là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Vì tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố T là 60 nên
p + e + n = 60 → 2p + n = 60 (1)
Vì số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện nên
p + e = 2n → 2p = 2n → p – n = 0 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có: p = 20 và n = 20
Vậy số hạt nơtron trong nguyên tử nguyên tố T là 20.
---Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp giải một số dạng bài tập về nguyên tử môn Hóa học 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Chuyên đề tổng hợp công thức tính số mol môn Hóa học 8
- Phương pháp tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch môn Hóa học 8
Chúc các em học tốt!