TỔNG HỢP CÁC CÁCH TÍNH SỐ MOL
I. Lý thuyết & phương pháp giải
1. Tính số mol theo số nguyên tử, phân tử
Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n = A/N
Trong đó:
+ A: số nguyên tử hoặc phân tử
+ N: số Avogadro = 6.1023
+ n: số mol (mol)
2. Tính số mol theo khối lượng
Công thức tính số mol khi biết khối lượng chất: n = m/M
Trong đó:
+ n: số mol của chất (mol)
+ m: khối lượng chất (gam)
+ M: khối lượng mol của chất (gam/mol)
3. Tính số mol theo thể tích (đối với các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn)
Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = V/22,4
Trong đó:
+ n: số mol khí (mol)
+ V: thể tích khí ở đktc (lít)
4. Tính số mol theo nồng độ mol dung dịch
Số mol chất tan là: nct = CM .V (mol)
Trong đó:
+ CM là nồng độ mol (mol/l)
+ n là số mol chất tan (mol)
+ V là thể tích dung dịch (l)
5. Tính số mol theo nồng độ phần trăm dung dịch
Khối lượng chất tan là: mct = mdd.C%/100% gam
Số mol chất tan là: nct = mct/Mct mol
Trong đó:
+ mct là khối lượng chất tan (gam)
+ mdd là khối lượng dung dịch (gam)
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử có trong những lượng chất sau:
a) 1,8.1023 nguyên tử Fe
b) 20 gam NaOH
c) 6,72 lít khí H2 (đktc)
Lời giải
a) Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:
n = (1,8.1023)/(6.1023) = 0,3 mol
b) Số mol NaOH trong 20 gam NaOH là:
nNaOH = 20/40 = 0,5 mol
c) Số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc) là:
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Ví dụ 2: Hãy tính số mol chất tan có trong 200 ml dung dịch NaCl 0,5M?
Lời giải
Đổi: 200 ml = 0,2 lít
Số mol chất tan có trong 200 ml dung dịch NaCl 0,5M là:
Áp dụng công thức: n = CM.V = 0,5.0,2 = 0,1 mol
Ví dụ 3: Tính số mol FeCl2 có trong 300 gam dung dịch FeCl2 12,7%
Lời giải
Khối lượng FeCl2 có trong dung dịch là:
mct = 300.12,7%/100% = 38,1 gam
Số mol FeCl2 có trong dung dịch là:
nFeCl2 = 38,1/127 = 0,3 mol
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tính số mol nguyên tử có trong 9.1023 nguyên tử oxi?
A. 1 mol
B. 5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5mol
Hiển thị đáp án
Đáp án D
Số mol nguyên tử có trong 9.1023 nguyên tử oxi là:
n = (9=1023)/(6.1023) = 1,5 mol
Câu 2: Tính số mol nguyên tử có trong 15.1023 nguyên tử sắt?
A. 2 mol
B. 2,5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5mol
Hiển thị đáp án
Đáp án B
Số mol nguyên tử có trong 15.1023 nguyên tử sắt là:
n = (15.1023)/(6.1023) = 2,5 mol
Câu 3: Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3 ?
A. 1mol
B. 0,5mol
C. 1,2 mol
D. 1,5mol
---Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Chuyên đề tổng hợp công thức tính số mol môn Hóa học 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Phương pháp tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch môn Hóa học 8
- Phương pháp pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước môn Hóa học 8
Chúc các em học tốt!