DẠNG BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I. Lý thuyết & phương pháp giải
Một số lý thuyết cần nắm vững để làm được các bài tập xác định độ tan của một chất trong nước.
1. Tính tan của một số axit, bazơ, muối
a. Axit: Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic (H2SiO3)
b. Bazơ:
Phần lớn các bazơ không tan trong nước, bazơ được chia thành 2 loại theo tính tan:
- Bazơ tan được trong nước
Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan…
- Bazơ không tan được trong nước
Ví dụ: Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2…
c. Muối
- Hầu hết muối natri, kali đều tan: NaCl, K2SO4,...
- Những muối nitrat đều tan: NaNO3, AgNO3,...
- Phần lớn các muối clorua, sunfat đều tan trừ một số muối như AgCl, BaSO4, CaSO4...
- Phần lớn các muối cacbonat, photphat không tan trừ muối natri, kali
2. Độ tan của một chất trong nước
a. Định nghĩa độ tan
- Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Ví dụ: Ở 25oC khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước thì người ta thu được dung dịch muối bão hòa. Người ta nói độ tan của NaCl ở 25oC là 36 gam hay SNaCl = 36 gam
b. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
- Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. Phần lớn tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn tăng.
- Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
c. Công thức tính độ tan:
Công thức: S = mct/mdm .100
Trong đó: mct là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa
mdm là khối lượng dung môi (thường là nước) để tạo thành dung dịch bão hòa
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các muối sau: KCl, AgCl, BaSO4, CaCO3, MgCl2, những muối nào không tan trong nước?
Lời giải
- Phần lớn các muối clorua, sunfat đều tan trừ một số muối như AgCl, BaSO4, CaSO4...
- Phần lớn các muối cacbonat không tan trừ muối natri, kali
⇒ Những muối không tan trong nước là: AgCl, BaSO4, CaCO3
Ví dụ 2: Biết 90 gam NaCl hòa tan trong 250 ml nước thì thu được dung dịch bão hòa (DH2O = 1 g/ml) ở 25oC. Tính độ tan trong nước của NaCl ở 25oC ?
Lời giải
mH2O = D.V = 1. 250 = 250g
Công thức tính độ tan: S = mct/mdm .100
Độ tan trong nước của NaCl ở 25oC là: S =90/250 .100 = 36 gam
Ví dụ 3: Ở 40oC, hòa tan m gam K2SO4 vào 115 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của K2SO4 ở nhiệt độ 40oC là 15gam. Giá trị của m là bao nhiêu?
Lời giải
S = mct/mdm .100 ⇒ mct = S.mdm/100
Khối lượng K2SO4 cần hòa tan vào 95 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:
m = 15.115/100 = 17,25 gam
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Axit nào sau đây không tan trong nước:
A. H2SiO3
B. H3PO4
C. HCl
D. H3SO4
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Axit H2SiO3 không tan được trong nước
Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan?
A. Fe(OH)2
B. KOH
C. Ba(OH)2
D. NaOH
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Vì phần lớn các bazơ không tan trong nước trừ Ba(OH)2 ,NaOH, KOH,...
Câu 3: Phần lớn muối của kim loại nào sau đây đều tan được trong nước?
A. Nhôm
B. Kali
C. Natri
D. Cả Natri và Kali
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Tất cả muối của natri, kali đều tan
Câu 4: Cho các muối sau: KCl, NaNO3, BaCl2, CaCO3, BaCO3, MgCl2, có bao nhiêu muối tan trong nước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
---Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Dạng bài tập về xác định độ tan của một chất trong nước môn Hóa học 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Chuyên đề về dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa môn Hóa học 8
- Phương pháp giải bài tập về Dung dịch môn Hóa học 8
Chúc các em học tốt!