Dạng bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên muối môn Hóa học 8

DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ GỌI TÊN MUỐI

I. Lý thuyết & phương pháp giải

Một số kiến thức cần nắm vững về muối:

1. Khái niệm

- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

- Ví dụ: NaCl, CuSO4, CaCO3, NaNO3,...

2. Công thức hóa học

- Thành phần phân tử: một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều gốc axit.

- Công thức hóa học dạng: MxAy

Trong đó: - M : là nguyên tử kim loại.

- A : là gốc axit.

Ví dụ: Na2CO3 NaHCO3

Gốc axit : =CO3 - HCO3

3. Tên gọi

- Tên muối = Tên KL + hoá trị (nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

Ví dụ:

Na2SO4: Natri sunfat

Na2SO3: Natri sunfit

- Tên gốc axit:

+ Gốc axit tương ứng với axit không có oxi: Tên gốc = tên phi kim + ua

+ Gốc axit tương ứng với axit có nhiều oxi: Tên gốc = tên phi kim + at

+ Gốc axit tương ứng với axit có ít oxi: Tên gốc = tên phi kim + it

Xác định công thức hoá học của muối khi biết thành phần các nguyên tố

Gọi công thức tổng quát của hợp chất là AxBy

Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

mA = %mA.MAxBy/100 ; mB = %mB.MAxBy/100 

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

nA = mA/MA; nB = mB/MB

Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi sau: Sắt (III) sunfat, Magie hiđrocacbonat, Kẽm sunfat, Đồng (II) clorua

Lời giải

Sắt (III) sunfat: Fe2(SO4)3

Magie hiđrocacbonat: Mg(HCO3)2

Kẽm sunfat: ZnSO4

Đồng (II) clorua: CuCl2

Ví dụ 2: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Al(OH)3+ H2SO4 → Al2(SO4) + H2O

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ trên

b) Gọi tên các muối tạo thành

Lời giải

a) Phương trình hóa học:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

b) Gọi tên các muối tạo thành:

NaCl: Natri clorua

Al2(SO4)3: Nhôm sunfat

Ví dụ 3: Muối A chứa Ca, C và O. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O lần lượt là: 40%, 12%, 48%. Xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của hợp chất là: 100 g/mol

Lời giải

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCa = 40.100/100  = 40 gam; mC = 12.100/100 = 12 gam

mO = 48.1000/100 = 48 gam

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:

nCa = 40/40  = 1 mol; nC = 12/12 = 1 mol; nO = 48/16  = 3 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CaCO3 (Canxi cacbonat)

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Công thức hóa học của muối bạc clorua là:

A. AgCl2

B. Ag2Cl

C. Ag2Cl3

D. AgCl

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

⇒ Công thức hóa học của bạc clorua là AgCl

Câu 2: Công thức hóa học của muối nhôm clorua là:

A. AlCl.

B. Al3Cl.

C. AlCl3.

D. Al3Cl2.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

⇒ Công thức hóa học của muối nhôm clorua là AlCl3

Câu 3: Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là:

A. natri sunfat.

B. natri sunfit.

C. sunfat natri.

D. natri sunfuric.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

⇒ tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat

Câu 4: Hợp chất nào sau đây không phải là muối?

A. Đồng (II) nitrat

B. Kali clorua

C. Sắt (II) sunfat

D. Canxi hiđroxit

 

---Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Dạng bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên muối môn Hóa học 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?