DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ GỌI TÊN AXIT
I. Lý thuyết & phương pháp giải
Một số lý thuyết cần nắm vững về axit:
1. Khái niệm
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Ví dụ: HCl, H2S, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4…
2. Công thức hóa học
- Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.
- Công thức chung: HnA
Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro.
- A: là gốc axit (Ví dụ: -Cl, =S, =SO4, -NO3,...)
3. Phân loại
Dựa vào cấu tạo axit chia làm 2 loại:
+ Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF,...
+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3,...
4. Tên gọi
a) Axit không có oxi:
Tên axit: Axit + tên phi kim + hiđric.
Ví dụ:
HCl: Axit + clo + hiđric = Axit clohiđric
b) Axit có oxi:
- Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit: Axit + tên phi kim + ic.
Ví dụ:
HNO3: Axit nitric.
- Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit: Axit + tên phi kim + ơ.
Ví dụ:
H2SO3: axit sunfurơ
Lưu ý: Nhớ hóa trị của một số gốc axit sau:
Gốc axit | Hóa trị |
Nitrat (NO3) | I |
Sunfat (SO4) | II |
Cacbonat (CO3) | II |
Sunfit (SO3) | II |
Photphat (PO4) | III |
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các oxit sau: CO2, SO2, P2O5. Viết phương trình phản ứng của các oxit đó với nước và gọi tên sản phẩm tạo thành?
Lời giải
CO2 + H2O → H2CO3
Axit cacbonic
SO2 + H2O → H2SO3
Axit sunfurơ
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Axit photphoric
Ví dụ 2: Hãy viết công thức hóa học của các axit chứa các gốc axit sau: -Cl, =SO3, = SO4, -NO3 và cho biết tên của chúng.
Lời giải
Gốc axit | Công thức hóa học của axit | Tên axit |
-Cl | HCl | Axit clohiđric |
=SO3 | H2SO3 | Axit sunfurơ |
=SO4 | H2SO4 | Axit sunfuric |
-NO3 | HNO3 | Axit nitric |
Ví dụ 3: Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: HBr, H2CO3, H3PO4, H2S.
Lời giải
HBr: Axit bromhiđric.
H2CO3: Axit cacbonic
H3PO4: Axit photphoric
H2S: Axit sunfuhiđric
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tên gọi của H2SO3 là:
A. Hiđrosunfua
B. Axit sunfuric
C. Axit sunfuhiđric
D. Axit sunfurơ
Hướng dẫn giải
Đáp án D
H2SO3 là axit ít oxi
+ Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ.
⇒ H2SO3 có tên gọi là: axit sunfurơ
Câu 2: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
A. H3PO4.
B. HNO3.
C. HNO2.
D. H2SO3.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Axit nitric là tên gọi của axit nhiều oxi và có nguyên tố phi kim N
⇒ là axit HNO3
Câu 3: Axit clohiđric có công thức hoá học là:
A. HCl.
B. HClO.
C. HClO2.
D. HClO3.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Công thức hóa học của Axit clohiđric: HCl
Câu 4: Axit tương ứng của oxit axit SO2 là:
A. H2SO3.
B. H2SO4.
C. HSO3.
D. SO3.2H2O.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là H2SO3
Câu 5: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Các chất thuộc loại axit là: H2SO4, HCl
Câu 6: Dãy chất chỉ bao gồm axit là:
A. HCl; NaOH
B. CaO; H2SO4
C. H3PO4; HNO3
D. SO2; KOH
Hướng dẫn giải
Đáp án C
H3PO4: Axit photphoric
HNO3: Axit nitric
---Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Dạng bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên axit môn Hóa học 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Phương pháp phân biệt axit, bazơ và muối môn Hóa học 8
- Phương pháp phân biệt một số chất khí môn Hóa học 8
Chúc các em học tốt!