DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH
I. Lý thuyết & phương pháp giải
Một số lý thuyết cần nắm vững để làm được các bài tập tính nồng độ mol của dung dịch
1. Định nghĩa:
Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch
2. Công thức:
- Công thức tính nồng độ mol của dung dịch: CM = n/V (mol/l)
Trong đó:
CM là nồng độ mol (mol/l)
n là số mol chất tan (mol)
V là thể tích dung dịch (l)
Phương pháp giải bài tập:
- Bước 1: Tính số mol chất tan theo đề bài cho
- Bước 2: Tính thể tích dung dịch (nếu bài cho dữ kiện trộn 2 dung dịch)
Chú ý đổi đơn vị đo (lít)
- Bước 3: Tính nồng độ mol dung dịch theo công thức: CM = n/V
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong 100 ml dung dịch có hòa tan 32 gam CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?
Lời giải
Số mol CuSO4 có trong dung dịch là: nCuSO4 = 32/160 = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
CM = 0,2/0,1 = 2 (mol/l) hay 2M
Ví dụ 2: Trộn 1 lít dung dịch NaCl 0,5M với 3 lít dung dịch NaCl 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl sau khi trộn?
Lời giải
Số mol NaCl có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 0,5.1+1.3 = 3,5 mol
Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: V = 1+3 = 4 lít
Nồng độ mol của dung dịch NaCl sau khi trộn là:
Áp dụng công thức: CM = 3,5/4 = 0,875M
Ví dụ 3: Tính nồng độ mol của 500ml dung dịch chứa 7,45 gam KCl.
Lời giải
V = 500ml = 0,5 lít
Số mol KCl có trong dung dịch là: nKCl = 7,45/74,5 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch KCl là:
Áp dụng công thức: CM = 0,1/,5= 0,2M
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaCl người ta làm thế nào?
A. Tính số gam NaCl có trong 100 gam dung dịch.
B. Tính số gam NaCl có trong 1 lít dung dịch.
C. Tính số gam NaCl có trong 1000 gam dung dịch.
D. Tính số mol NaCl có trong 1 lít dung dịch.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Vì nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch
Câu 2: Công thức tính nồng độ mol dung dịch là:
A. CM = mct/mdd
B. CM = mdd/mct
C. CM = n/V
D. CM = V/n .100%
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch: CM = n/V
Câu 3: Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam KOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
A. 1,2M.
B. 1,2%.
C. 2M.
D. 2%.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Đổi 200 ml = 0,2 lít
NKOH = 16/40 = 0,4 mol
Nồng độ mol của dung dịch KOH là:
Áp dụng công thức: CM = 0,4/0,2 = 2M
Câu 4: Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
A. 0,32M
B. 0,129M
C. 0,2M
D. 0,219M
---Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Dạng bài tập xác định nồng độ mol của dung dịch môn Hóa học 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Dạng bài tập xác định nồng độ phần trăm của dung dịch môn Hóa học 8
- Dạng bài tập về xác định độ tan của một chất trong nước môn Hóa học 8
Chúc các em học tốt!
Thảo luận về Bài viết