BÀI TOÁN THUẬN LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG MÔN SINH HỌC 9
Bài toàn thuận: Cho biết KG, KH của P -> Xác định tỉ lệ KG, KH của F.
I. Phương pháp giải:
- Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen.
- Từ KH của P -> Xác định KG của P.
- Lập sơ đồ lai -> Xác định KG của F -> KH của F.
II. Bài toán minh họa:
Bài tập 1: Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là 2 tính trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng chiều cao và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây:
- Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
- Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt vàng; b: hạt xanh.
a. Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb x aaBB (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab aB
F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 2:
P: (thân cao, hạt xanh) Aabb x aaBB (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab :ab aB
F1: AaBb : aaBb
+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1 thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb x aaBb (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab ab : aB
F1: Aabb : AaBb
+KG: 1Aabb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt xanh: 1 thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt xanh) Aabb x aaBb (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab :ab aB : ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
b. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt vàng) AABB x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB ab
F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 2:
P: (thân cao, hạt vàng) AaBB x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB : aB ab
F1: AaBb : aaBb
+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt vàng) AABb x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB : Ab ab
F1: AaBb : Aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt vàng) AaBb x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB : Ab : aB : ab ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
Bài tập 2: Ở chuột 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài đuôi do 2 cặp gen nằm trên NST thường phân li độc lập và không có tính trạng trung gian. Biết lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông nâu và đuôi ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với đuôi dài.
Cho chuột P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản màu lông và chiều dài đuôi giao phối với nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: lông đen; a: lông nâu; B: đuôi ngắn; b: đuôi dài.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2.
- Trường hợp 1:
PT/C: (lông đen, đuôi ngắn) AABB x aabb (lông nâu, đuôi dài)
GP: AB ab
F1: AaBb -> 100% lông đen, đuôi ngắn.
- Trường hợp 2:
PT/C: (lông đen, đuôi dài) AAbb x aaBB(lông nâu, đuôi ngắn)
GP: Ab aB
F1: AaBb -> 100% lông đen, đuôi ngắn.
F1xF1: (lông đen, đuôi ngắn) AaBb x AaBb (lông đen, đuôi ngắn)
GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab
F2:
| AB | Ab | aB | ab |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
*** Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 9 lông đen, đuôi ngắn : 3 lông đen, đuôi dài : 3 lông nâu, đuôi ngắn : 1 lông nâu, đuôi dài.
b. Kết quả lai phân tích F1:
P: (lông đen, đuôi ngắn) AaBb x aabb (lông nâu, đuôi dài)
G: AB: Ab:aB:ab ab
Fb:
| AB | Ab | aB | ab |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
*** Kết quả:
+ KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ KH: 1 lông đen, đuôi ngắn : 1 lông đen, đuôi dài : 1 lông nâu, đuôi ngắn : 1 lông nâu, đuôi dài.
---Còn tiếp----
III. Bài tập tự luyện
Bài tập 1: Khi lai 2 dòng chuột cô bay thuần chủng lông đen, ngắn với chuột cô bay lông trắng, dài người ta thu được thế hệ con đồng loạt lông đen ngắn, các cặp gen qui định 2 cặp tính trạng này nằm trên 2 NST khác nhau. Hãy cho biết kết quả về KG, KH trong các phép lai sau:
a. Cho các chuột F1 thu được giao phối với nhau?
b. Cho các chuột F1 thu được lai phân tích?
c. Cho các chuột F1 thu được lai với chuột không thuần chủng lông đen, dài?
d. Cho các chuột F1 thu được lai với chuột không thuần chủng lông trắng, ngắn?
Bài tập 2: Ở một loài côn trùng, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và độ dài cánh di truyền độc lập với nhau và nằm trên NST thường. Lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng. Cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Cho giao phối giữa cá thể lông đen, cánh dài thuần chủng và cá thể lông trắng, cánh ngắn thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2.
- Lập sơ đồ lai từ P -> F2?
- Lập sơ đồ lai và cho biết kết quả trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: F1 giao phối trở lại với bố và mẹ của nó?
+ Trường hợp 2: cho F1 lai phân tích?
Bài tập 3: Ở một loài thực vật: gen A: lá nguyên; gen a: lá chẻ; gen B: có tua cuốn; gen b: không có tua cuốn. Mỗi gen nằm trên một NST. Hãy viết sơ đồ lai và xác định kết quả các phép lai sau:
- P: AaBb x aabb
- P: AaBb x Aabb
- P: AaBb x AaBb
- P: AABB x Aabb
- P: AaBB x aaBb
Bài tập 4: Ở người hai cặp gen qui định 2 cặp tính trạng về tầm vóc và nhóm máu nằm trên hai cặp NST thường và phân li độc lập.
+ Về tầm vóc: T-: tầm vóc thấp; tt: tầm vóc cao.
+ Về nhóm máu:
- Nhóm máu A -> kiểu gen: IAIA hoặc IAIO.
- Nhóm máu B -> kiểu gen: IBIB hoặc IBIO
- Nhóm máu AB -> kiểu gen: IAIB
- Nhóm máu O -> kiểu gen: IOIO
Hãy xác định kết quả của các phép lai sau:
a. Bố có tầm vóc thấp, máu AB x mẹ có tầm vóc cao, máu O
b. Bố có tầm vóc thấp, máu A x mẹ có tầm vóc cao, máu B
c. Bố có tầm vóc thấp, máu B x mẹ có tầm vóc cao, máu AB
d. Bố có tầm vóc thấp, máu O x mẹ có tầm vóc cao, máu A
e. Bố có tầm vóc cao, máu AB x mẹ có tầm vóc thấp, máu B
g. Bố có tầm vóc cao, máu A x mẹ có tầm vóc thấp, máu AB
h. Bố có tầm vóc cao, máu B x mẹ có tầm vóc thấp, máu O
i. Bố có tầm vóc cao, máu O x mẹ có tầm vóc thấp, máu A
----
-(Để xem nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Phương pháp giải bài toàn thuận lai hai cặp tính trạng môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: