HƯỚNG DẪN ÔN THI HSG SINH HỌC 9
PHẦN CẤU TẠO HÓA HỌC VÀ CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
I. Công thức cơ bản:
- 1 nuclêôtit có chiều dài: 3,4 A0 và có khối lượng phân tử là 300 đvC.
- Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử AND : A = T; G = X.
- Số nuclêôtit trên từng mạch đơn AND:
A1 = T2 ; T1 = A2 à A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G1 = X2 ; X1 = G2 à G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
- Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit trong AND:
%A = %T; %G = %X; %A = %T = (%A1 + %A2)/2;
%G = %X = (%G1 + %G2)/2
- Tổng số nuclêôtit trong AND (N):
N = A + T + G + X; N = 2A + 2G = 2T + 2X = 2T + 2G = 2A + 2X.
- Tổng số nuclêôtit trên 1 mạch đơn AND: (\(\frac{N}{2}\)) ;
\(\frac{N}{2}\) = A + G = T + X = T + G = A + X
- Chiều dài phân tử AND:( lADN ) lADN = \(\frac{N}{2}\). 3,4A0
- Khối lượng của phân tử AND ( MADN) : MADN = N . 300 đvC
- Tổng số liên kết hiđrô của phân tử AND (H):
H = 2A + 3G = 2T + 3X = 2T + 3G = 2A + 3X
- Số phân tử AND con được tạo ra từ 1 phân tử AND ban đầu:
+ Tự nhân đôi 1 lần: 21 ; Tự nhân đôi n lần: 2n
- Tổng số nuclêôtit các loại môi trường cung cấp cho 1 phân tử AND ( Nmt)
+ Tự nhân đôi 1 lần: Nmt = NADN ; Tự nhân đôi n lần: Nmt = NADN (2n – 1)
- Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho 1 phân tử AND ( Amt, Tmt,, Gmt,, Xmt,)
+ Tự nhân đôi 1 lần: Amt = Tmt = AADN = TADN ; Gmt = Xmt = GADN = XADN
+ Tự nhân đôi n lần: Amt = Tmt = AADN(2n – 1) = TADN (2n – 1);
Gmt = Xmt = GADN(2n – 1) = XADN (2n – 1)
- Tổng số liên kết hiđro bị cắt đứt khi 1 phân tử AND tự nhân đôi (H)
+ Tự nhân đôi 1 lần: H = HADN ; Tự nhân đôi n lần: H = HADN (2n – 1)
II. Bài tập tham khảo
Câu 1. (3 điểm)
Một đoạn phân tử ADN có 60.000 nucleotit loại A(ađênin). Số nucleotit loại G (guanin) chỉ bằng 2/3 số nucleotit loại A. Hãy tính:
- số nucleotit các loại còn lại (G, X, T).
- chiều dài của đoạn ADN trên.
Câu 2. (2 điểm)
Cho hai giống cá kiếm mắt đen là tính trạng trội hoàn toàn và mắt đỏ là tính trạng lặn thuần chủng giao phối với nhau. Hãy cho biết tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F1và F2 khi lai hai giống cá kiếm trên?
(Không viết sơ đồ lai)
Đáp án
Câu 1. (3 điểm)
a. Số nucleotit các loại còn lại: G, X, T
- Số nucleotit loại G = (60000 : 3) x 2 = 40000 (0.5đ)
- Theo nguyên tắc bổ sung có: A = T; G = X (0.5đ)
- Số nucleotit T = A =60000 ÒT = 60000 (0.25đ)
- Số nucleotit X = G = 40000ÒX = 40000 (0.25đ)
b. Chiều dài của đoạn ADN
Đoạn ADN có:
- Tổng số nucleotit: (0,5đ)
A + T + G + X = 2(A + G) = 2(60000 + 40000) = 200000
- Số nucleotit trên mỗi mạch: (0.5đ)
200000 : 2 = 100000
- Chiều dài đoạn mạch ADN: (0.5đ)
100000 x 3,4 = 340000A0 =34m
Câu 2. (2 điểm)
P: cá kiếm mắt đen thuần chủng có kiểu gen: AA
Cá kiếm mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen: aa (0.5đ)
F1: Kiểu gen: 100% Aa
Kiểu hình: 100% mắt đen (0,5đ)
F2: Kiểu gen: 25% AA : 50% Aa : 25% aa
Kiểu hình: 25% mắt đen thuần chủng : 50% mắt đen không thuần chủng : 25% mắt đỏ thuần chủng
Hay 3/4 mắt đen : 1/4 mắt đỏ (1đ)
Bài tập tự luyện
Bài 1: Một đoạn phân tử AND có trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 1 là:
A – G – G – T – X – G – A – T – G
a. Viết trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 2 của đoạn AND?
b. Xác định trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 2 dựa vào nguyên tắc nào?
Bài 2: Một đoạn phân tử AND có trình tự các nuclêôtic trên 2 mạch đơn như sau:
Mạch 1: A – T – G – X – T – A – X – G
Mạch 2: T – A – X – G – A – T – G – X
Khi đoạn phân tử AND trên tự nhân đôi 1 lần, hãy viết trình tự các nuclêôtic trên mỗi mạch đơn AND mới trong mỗi đoạn phân tử AND con được tạo ra.
Bài 3: Một phân tử AND có tỉ lệ % nuclêôtic loại T = 20% tổng số nuclêôtic của AND.
- Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtic còn lại.
- Nếu số lượng nuclêôtic loại X = 300000 thì hãy tính số lượng mỗi loại nuclêôtic còn lại.
Bài 4: Một phân tử AND có số nuclêôtic mỗi loại trên mạch 1 là:
A1 = 8000 ; T1 = 6000 ; G1 = 4000 ; X1 = 2000.
- Tính số lượng nuclêôtic mỗi loại trên mạch 2
- Tính số nuclêôtic mỗi loại của cả phân tử AND.
Bài 5: Một gen có tổng 2 loại nuclêôtic bằng 40% tổng số nuclêôtic của gen và số nuclêôtic loại A = 600.
- Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtic của gen?
- Tính số lượng mỗi loại nuclêôtic của gen?
Bài 6: Một gen \(\frac{A}{G} = \frac{2}{3}\) và số nuclêôtic trên 1 mạch gen là 1200. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtic trong gen.
Bài 7: Một gen A – G = 25% tổng số nuclêôtic trong gen và có số nuclêôtic loại A = 750. Tính % và số lượng nuclêôtic mỗi loại của gen?
Bài 8: Một gen có tích số 2 loại nuclêôtic bổ sung cho nhau bằng 4% tổng số nuclêôtic trong gen.
- Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtic của gen?
- Nếu số nuclêôtic loại T của gen là 630 thì hãy xác định số nuclêôtic mỗi loại của gen?
Bài 9: Một đoạn AND có A = 240 = 10% tổng số nuclêôtic của đoạn AND .
a. Tìm tổng số nuclêôtic của đoạn AND?
b. Tính chiều dài của đoạn AND?
c. Đoạn AND trên có khối lượng phân tử là bao nhiêu?
Bài 10: Trên 1 mạch của gen có A1 = 200; G1 = 400, còn trên mạch 2 của gen đó có T2 = 400, X2 = 500,
a. Tìm tổng số nuclêôtic của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
c. Tính khối lượng phân tử của gen?
Bài 11: Một gen có số liên kết H là 3800. Trên mạch 1 của gen có A1 = 100; T1 = 300
a. Tìm tổng số nuclêôtic của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
Bài 12: Một gen có số liên kết H giữa các cặp A và T là 1900. Trên mạch 2 của gen có G2 = X2 = 150.
a. Tìm tổng số nuclêôtic của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
c. Tính khối lượng phân tử của gen?
Bài 13: Một đoạn AND có T = 800 ; X = 700 . Khi đoạn AND tự nhân đôi 3 lần thì hãy xác định:
- Số đoạn AND con được tạo ra?
- Số nuclêôtic mỗi loại môi trường đã cung cấp?
Bài 14: Một gen có A = 20% tổng số nuclêôtic của gen và G = 900. Khi gen tự nhân đôi 1 số lần, môi trường nội bào đã cung cấp 9000 nuclêôtic loại A.
- Hãy xác định số lần gen tự nhân đôi?
- Số gen con được tạo thêm là bao nhiêu?
- Tính số nuclêôtic mỗi loại còn lại mà môi trường phải cung cấp?
Bài 15: Một gen tự nhân đôi một số lần người ta thấy có 14 mạch đơn mới được tạo ra từ các nuclêôtic tự do của môi trường. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1 = G1 = 550; T1 = X1 = 150.
a. Hãy xác định số lần gen tự nhân đôi?
- Tính số nuclêôtic mỗi loại môi trường phải cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen ban đầu?
Bài 16: Một phân tử AND có khối lượng phân tử là 18.106 đvc. Phân tử này nhân đôi một số lần, được môi trường nội bào cung cấp 420000 nuclêôtic các loại, trong đó số nuclêôtic loại A là 147000.
- Tính số lần phân tử AND tự nhân đôi?
- Tính số nuclêôtic mỗi loại môi trường phải cung cấp riêng cho lần tự nhân đôi cuối cùng?
----
-(Để xem nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Ôn thi HSG chủ đề Cấu tạo hóa học và cơ chế tự nhân đôi của ADN môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: