PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
XÁC ĐỊNH ĐỘNG LƯỢNG CỦA VẬT, HỆ VẬT
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
+ Động lượng của vật:
\(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \)
+ Động lượng của hệ:
\(\overrightarrow p = \overrightarrow {{p_1}} + \overrightarrow {{p_2}} + ...\)
2. VÍ DỤ MINH HỌA
Một người khối lượng m1 = 50kg đang chạy với vận tốc v1 = 4m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối lượng m2 = 80 kg chạy song song ngang với người này với vận tốc v2 = 3 m/s. Sau đó, xe và người vẫn tiếp tục chuyển đọng theo phương cũ. Tính vận tốc xe sau khi người này nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động:
a. Cùng chiều.
b. Ngược chiều.
Hướng dẫn:
Xét hệ gồm xe và người. Đây là 1 hệ kín.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
\({m_1}\overrightarrow {{v_1}} + {m_2}\overrightarrow {{v_2}} = ({m_1} + {m_2})\overrightarrow v \)
a. Nếu người nhảy cùng chiều thì:
⇒ Xe chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 3,38 m/s.
b. Nếu người nhảy ngược chiều thì:
⇒ Xe chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 0,3 m/s
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Tìm tổng động lượng (hướng và độ lớn) của hệ hai vật m1 = 1kg, m2 = 2kg,
v1 = v2 = 2m/s. Biết hai vật chuyển động theo các hướng:
a) ngược nhau.
b) vuông góc nhau.
c) hợp với nhau góc 600.
Đ/S:
a) p = 2 kg.m/s và \(\overrightarrow p \) cùng hướng \(\overrightarrow {{p_2}} \), tức là cùng hướng \(\overrightarrow {{v_2}} \).
b) \(\overrightarrow p \) có độ lớn p = 4,5 kg.m/s và hợp với \(\overrightarrow {{v_2}} \) và \(\overrightarrow {{v_1}} \) các góc 26033’ và 27027’.
c) \(\overrightarrow p \) có độ lớn p = 5,3 kg.m/s và hợp với \(\overrightarrow {{v_2}} \) và \(\overrightarrow {{v_1}} \) các góc 190 và 410.
Bài 2. Một vật khối lượng m = 1kg chuyển động tròn đều với vận tốc v = 10m/s. Tính độ biến thiên động lượng của vật sau
a) 1/4 chu kì.
b) 1/2 chu kì.
c) cả chu kì
Đ/S:
a) Sau 1/4 chu kì
.\(\Delta p = {p_0}.\sqrt 2 = 10.\sqrt 2 (kgm/s)\)
b) Sau 1/2 chu kì
\(\Delta p = 2.{p_0} = 20(kgm/s)\)
c) Sau cả chu kì
\( \Rightarrow \Delta p = 0\)
Bài 3: Một xe ôtô có khối lượng m1 = 6 tấn chuyển động thẳng với vận tốc v1 = 3 m/s, đến tông và dính vào một xe gắn máy đang đứng yên có khối lượng m2 = 200 kg. Tính vận tốc của các xe.
Đ/S:
Vận tốc của mỗi xe là:
Bài 4: Một khẩu súng đại bác nằm ngang khối lượng ms = 2000 kg, bắn một viên đạn khối lượng mđ = 5 kg. Vận tốc viên đạn ra khỏi nòng súng là 600 m/s. Tìm vận tốc của súng sau khi bắn.
Đ/S:
Vận tốc của súng là:
-(Hết)-
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập Xác định động lượng của vật, hệ vật môn Vật Lý 10 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.