Bài tập về Axit Sunfuric H2SO4 môn Hóa học 10 năm 2021

A. Tóm tắt lý thuyết

I. Dung dịch Axit Sunfuric loãng (H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại

- PTPƯ tổng quát: xM + yH2SO4 → Mx(SO4)y + yH2

- Theo PTPƯ ta có: nSO42- = nH2 = nH2SO4 (1)  

- Trường hợp cho m gam hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với dung dịch Axit Sunfuric loãng thu được V lít khí H2 (duy nhất ở ĐKTC) thu được a gam khối lượng muối thì áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có: a = mKL + mSO42- = mKL + 96.nH2 (2)

II. Axit Sunfuric đặc nóng (H2SO4 đặc nóng) tác dụng với kim loại hoặc hỗn hợp oxit kim loại

- PTPƯ tổng quát: M + H2SO4 → Mx(SO4)y + {SO2 , H2S , S} + yH2O

- Các sản phẩm khử có thể có của phản ứng: {SO2 , H2S , S}

- Lưu ý: Al, Fe, Cr thụ động (không phản ứng) với H2SO4 đặc nguội

* Như vậy, ta có:

  + Số mol H2SO4 (môi trường ≡ tham gia tạo muối) = số mol gốc SO42- trong muối Mx(SO4)y = ½(số electron trao đổi x số mol sản phẩm khử)

  + Số mol H2SO4 (đóng vai trò chất oxi hoá ≡ tham gia tạo sản phẩm khử ) = số mol nguyên tử S trong sản phẩm khử

  + Tổng số mol H2SO4 (tham gia pư) = số mol H2SO4 (môi trường) + số mol H2SO4 (đóng vai trò chất oxi hoá)

* Cụ thể:

SO42- + 4H+ + 2e → SO2 + 2H2O

SO42- + 8H+ + 6e → S + 4H2O

SO42- + 10H+ + 8e → H2S + 4H2O

a) Tính khối lượng của muối:

 mmuối = mKL pư + mSO42- trong muối 

 mSO42- trong muối = ½(6ns + 2nSO2 + 8nH2S).96

 mmuối = mKL pư + ½(6ns + 2nSO2 + 8nH2S).96

- Lưu ý: sản phầm khử nào không có trong phản ứng thì số mol=0

b) Tính số mol axit phản ứng

 nH2SO4 = 4nS + 2nSO2 + 5nH2S

- Lưu ý: sản phầm khử nào không có trong phản ứng thì số mol=0

c) Tìm sản phẩm khử

 A + H2SOa đặc → A2(SO4)a + sp khử Sx (SO2 , S, H2S)

 B + H2SOa đặc → B2(SO)b + sp khử Sx (SO2 , S, H2S)

 C + H2SOa đặc → C2(SO4)c + sp khử Sx (SO2 , S, H2S)

- Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có (với a,b,c là số electron kim loại nhường):

 a.nA + b.nB + c.nC = 6ns + 2nSO2 + 8nH2S

- Với iKL = số oxi hóa cao nhất của kim loại, thì

 iA.nA + iB.nB + iC.nC = (6-x).nspk

 (ispk = (6-x) ⇐ iSO2 = 2; iS = 6; iH2S = 8)

B. Ví dụ minh họa

a. Bài tập vận dụng kim loại tác dụng với dung dịch Axit Sunfuric loãng

Ví dụ 1: Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. tính m?

Lời giải:

-  Theo bài ra, nH2 = 8,96/22,4 = 0,4(mol).

- Áp dụng công thức (2) ta có: mmuối = mKL + mSO42- = mKL + 96.nH2 (2)

⇒ mmuối = 11,1 + 96.0,4 = 11,1 + 38,4 = 49,5(g).

Ví dụ 2: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3 , MgO , ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì thu được m gam muối sunfat khan tạo thành, tính m?

Lời giải:

- Theo bài ra, nH2SO4 = CM.V = 0,1.0,3 = 0,03(mol)

- Áp dụng công thức (2): mmuối = mKL + mSO42- - mO

⇒  mmuối = 2,81 + (96-16).0,03 = 2,81 + 2,4 = 5,21(g).

b. Bài tập vận dụng kim loại (oxit kim loại) tác dụng axit sunfuric đặc nóng

Ví dụ 1: Cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A và 9,632 lít khí SO2 ở đktc. Cô cạn dung dịch A sẽ thu được số m gam muối khan, tìm m?

Lời giải:

- Theo bài ra, nSO2 = 9,632/22,4 = 0,43(mol).

- Áp dụng công thức trên ta có: mmuối = mKL pư + ½(2nSO2).96

⇒ mmuối = 15,82 + (½)2.0,43.96 = 15,82 + 41,28 = 57,1(g).

Ví dụ 2: Cho 13,428 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí H2S ở đktc và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. Tìm V?

Lời giải:

- Áp dụng công thức: nH2S = ¼.nSO42- trong muối

\(n{H_2}S = \frac{1}{4}.\frac{{66,24 - 13,428}}{{96}} = 0,1375(mol)\)

⇒ VH2S = 0,1375.22,4 = 3,0807 (lít).

Ví dụ 3: Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc) 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số m gam muối khan, tính m?

Lời giải:

- Theo bài ra: nSO2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol); nS = 6,4/32 = 0,2(mol).

- Ta có: nSO42- trong muối = ½(6ns + 2nSO2) = nSO2 + 3nS = 0,15 + 3.0,2 = 0,75(mol).

- Áp dụng công thức: mmuối = mKL pư + mSO42- trong muối = 18 + 0,75.96 =90(g).

Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp A gồm Zn và một kim loại M hoá trị II vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 4,144 lít (đktc) hỗn hợp gồm SO2 và H2S có tỉ khối so với hiđro bằng 31,595. Tìm số mol axit H2SO4 đặc đã phản ứng.

Lời giải:

- Gọi x, y lần lượt là số mol SO2 và H2S

- Theo bài ra, ta có: x + y = 4,144/22,4 = 0,185(mol).  (*)

- Tỉ khối so với H2 = 31,595, ta có: 64x + 34y = 2(x+y).31,595 = 63,19(x+y)

⇒ 64x - 63,19x + 34y - 63,19y = 0

⇒ 0,81x - 29,19y = 0  (**)

- Giải hệ (*) và (**) ta được: x = 0,18(mol); y = 0,005(mol)

- Áp dụng công thức: nH2SO4 = 2nSO2 + 5nH2S = 2.0,18 + 5.0,005 = 0,385(mol).

Ví dụ 5: Cho 45 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?

Lời giải:

- Theo bài ra, ta có: nSO2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol).

- Áp dụng công thức: nH2SO4 = 2nSO2 = 2.0,7 = 1,4(mol).

- Từ công thức tính C% H2SO4 ta có: \(m{H_2}S{O_4} = \frac{{1,4.98.100}}{{98}} = 140(g)\)

C. Một số bài tập luyện tập

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được số gam muối khan là:

A.6,81 gam   

B. 4,81 gam     

C. 3,81 gam     

D. 5,81 gam

Câu 2: Hoà tan hết 1,72 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí ở đktc và 7,84 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:

A. 1,344 lít     

B. 1,008 lít     

C.  1,12 lít      

D. 3,36 lít

Câu 3: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và 0,24 mol kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 10,752 lít khí H ở đktc. Cô cạn dung dịch A thu được 59,28 gam muối khan. M là :

A. Mg     

B. Ca     

C. Al     

D. Na

Câu 4: Cho 21 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 0,5M thu được 6,72 lít khí H2 (đo ở 00C và 2atm). Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch và thể tích dung dịch axit tối thiểu cần dùng là:

A. 78,6gam và 1,2 lít     

B. 46,4gam và 2,24lít

C. 46,4gam và 1,2 lít     

D. 78,6gam và 1,12 lít 

Câu 5: Hoà tan hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe, 2,7 gam Al, 5,4 gam Ag tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng chỉ thoát ra khí SO2. Số mol H2SO4 tác dụng là :

A. 0,95 mol     

B. 0,9 mol     

C. 1,25 mol     

D. 0,85 mol

Câu 6: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Cu và Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch chứa 2 axit HNO3, H2SO4 thu được dung dịch Y chứa 7,06 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Giá trị của m là :

A. 2,85 gam     

B. 3,32 gam     

C. 3,00 gam   

D. 0,85 gam

Câu 7: Cho M là kim loại hoá trị II. Cho m gam M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,672 lít khí có tỷ khối so với amoniac là 2 và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 14,4 gam muối khan . M là :

A. Ca     

B. Mg     

C. Zn     

D. Ba

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc); 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H ở đktc. Hỗn hợp 2 kim loại đầu là:

A. Be và Mg     

B. Mg và Fe     

C. Zn và Fe     

D.  Zn và Ba

Câu 9: Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính V?

A. 2,24 lít     

B. 1,12 lít     

C. 4,48 lít     

D.  2,56 lít

Câu 10: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 72 lít khí SO2 (ở đktc). Tính m?

A. 11,2 gam     

B. 2,24 gam     

C. 5,6 gam     

D.1,12 gam

ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 A

 A

 C

 A

 C

 C

 B

 B

 A

 A

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bài tập về Axit Sunfuric H2SO4 môn Hóa học 10 năm 2021, để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?