BÀI TẬP XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CỦA PHA TIỀM PHÁT
A. Phương pháp
- Pha tiềm phát (pha lag): tính từ khi vi sinh vật được cấy vào bình cho đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng. Đây là giai đoạn thích nghi của VSV, chúng tiến hành tổng hợp mạnh ADN và các enzyme chuẩn bị cho sự phân bào.
- Pha lũy thừa (pha log-pha cấp số): vi sinh vật phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt đến cực đai. Thời gian thế hệ đạt tới hằng số, quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất.
- Pha cân bằng: tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất của vi sinh vật giảm dần. Do chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt, chất độc hại tăng trong môi trường nuôi cấy, số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian.
- Pha suy vong: số lượng tế bào trong quần thể giảm do bị phân huỷ ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tăng
→ Căn cứ vào đặc điểm của các pha để xác định thời gian.
B. Bài tập
Câu 1: Người ta nuôi cấy một chủng vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy nhân tạo. Khi bắt đầu nuôi cấy thấy nồng độ vi khuẩn là N0 = 102 vi khuẩn/ml, pha cân bằng đạt được sau 6 giờ và vào lúc ấy môi trường chứa N = 106 vi khuẩn/ml. Trong điều kiện nuôi cấy này độ dài thế hệ của chủng vi khuẩn là 25 phút. Hỏi chủng vi khuẩn trên có phải trải qua pha lag không? Nếu có thì kéo dài bao lâu?
Hướng dẫn giải
Ta có: 102 × 2n = 106 → 2n = 104
Tiến hành logarit 2 vế ta được:
n x ln2 = 4 x ln10 -> 4 x (ln10/ln2) ≈ 13,288
Thời gian nguyên phân là: 25 × 13,288 = 332,2 (phút)
Vậy pha tiềm phát kéo dài thời gian: 6 × 60 – 332,2 = 27,8 (phút)
Câu 2: Người ta tiến hành nuôi cấy vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa cả glucôzơ và lactôzơ. Đếm tế bào trong dịch nuôi cấy tại thời điểm khác nhau thu được số liệu như sau:
Thời gian | Số tế bào/ml | Thời gian | Số tế bào/ml |
Sau 1 giờ | 10000 | Sau 5 giờ | 320000 |
Sau 2 giờ | 40000 | Sau 6 giờ | 0,54.106 |
Sau 3 giờ | 160000 | Sau 7 giờ | 2,03.106 |
Sau 4 giờ | 160000 | Sau 8 giờ | 3,42.106 |
a. Xác định thời điểm mà các tế bào vi khuẩn bắt đầu phân giải lactôzơ.
b. Thời gian thế hệ của vi khuẩn là bao nhiêu?
c. Tốc độ phân chia trung bình của loài này là bao nhiêu (tế bào/giờ).
Hướng dẫn giải
a. Thời gian bắt đầu phân giải lactôzơ: Sau 4 giờ.
b. Thời gian thế hệ: Khi phân giải lactôzơ: n 10000´ 2 = 40000 Þ n = 2 Þ g =1´60 : 2 = 30 phút
c. Thời gian phân chia mỗi giai đoạn:
1 giờ - 3 giờ: 2 lần/giờ
3 giờ - 4 giờ: 0
4 giờ - 5 giờ: 1 lần
5 giờ - 6 giờ: 0,755 lần
6 giờ - 7 giờ: 1,91 giờ
7 giờ - 8 giờ: 0,753 giờ
⇒ Thời gian phân chia trung bình: (2´3+1+ 0,755 +1,91+ 0,753):8 =1,302 (lần/giờ).
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp gải Dạng xác định thời gian của pha tiềm phát ở vi sinh vật Sinh học 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Phương pháp Xác định trình tự nucleotit trên phân tử ADN hoặc ARN Sinh học 10
- Lý thuyết Các nguyên tố hóa học và nước - Sinh học 10
Chúc các em học tập tốt !