Lý thuyết và bài tập định tính về động năng môn Vật Lý 10 năm 2021

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH VỀ ĐỘNG NĂNG

 

1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức:

\({{\rm{W}}_{\rm{d}}}{\rm{ = }}\frac{1}{2}m{v^2}\)

    Trong đó: m là khối lượng của vật (kg)

        v là vận tốc của vật (m/s)

        Wđ là động năng (J)

Tính chất:

    - Chỉ phụ thuộc độ lớn vận tốc, không phụ thuộc hướng vận tốc.

    - Là đại lượng vô hướng, có giá trị dương.

    - Mang tính tương đối.

 Đơn vị:

    Đơn vị của động năng là jun (J)

2. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1.            Động năng là đại lượng

A. vô hướng, luôn dương.                                     

B. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không. 

C. véc tơ, luôn dương.

D. véc tơ, luôn dương hoặc bằng không.

Câu 2.            Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của động năng?

A. J.                                  

B. kg. m2/s2.                    

C. N. m.                           

D. N. s.

Câu 3.            Đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào hướng véctơ vận tốc của vật

A. gia tốc                         

B. xung lượng               

C. động năng.                

D. động lượng

Câu 4.            Độ biến thiên động năng của một vật chuyển động bằng

A. công của lực ma sát tác dụng lên vật.            

B. công của lực thế tác dụng lên vật.

C. công của trọng lực tác dụng lên vật.               

D. công của ngoại lực tác dụng lên vật.

Câu 5.            Điều nào sau đây đúng khi nói về động năng?

A. Động năng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.

B. Động năng của một vật là một đại lượng vô hướng.

C. Trong hệ kín, động năng của hệ được bảo toàn.

D. Động năng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.

Câu 6.            Câu nào sau đây là sai?. Động năng của vật không đổi khi vật

A.chuyển động thẳng đều.                                                                              

B. chuyển động với gia tốc không đổi.

C.chuyển động tròn đều.                                                                                  

D.chuyển động cong đều.

Câu 7.            Hai vật có cùng khối lượng, chuyển động cùng tốc độ nhưng theo phương nằm ngang và một theo phương thẳng đứng. Hai vật sẽ có

A.có cùng động năng và cùng động lượng.      

B. cùng động năng nhưng động lượng khác nhau.

C. có cùng động lượng nhưng động năng khác nhau.

D. cả động năng và động lượng đều không giống nhau.

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phải là động năng của một vật?

A.có thể dương hoặc bằng không.                      

B. Phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

C.tỉ lệ với khối lượng của vật.                               

D. tỉ lệ với vận tốc của vật.

Câu 9.            Nếu khối lượng của vật giảm đi 2 lần, còn vận tốc của vật tăng lên 4 lần thì động năng của vật sẽ

A. tăng lên 2 lần.           

B. tăng lên 8 lần.           

C. giảm đi 2 lần.             

D. giảm đi 8 lần.

Câu 10. Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ

A. tăng 2 lần.                  

B. không đổi.                  

C. giảm 2 lần.                 

D. giảm 4 lần.

...

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

B

D

C

D

B

B

B

D

B

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

 

ĐA

A

 

B

B

C

A

C

D

 

 

 

-(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập định tính về động năng môn Vật Lý 10 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?