Phương pháp giải bài tập Quy luật Di Truyền Liên Kết môn Sinh học 9 năm 2021

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN LIÊN KẾT MÔN SINH HỌC 9

 

I. Khái quát kiến thức

- Nội dung: Di truyền liên kết là hiện tượng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hình thành nhóm gen liên kết, cùng phân li và cùng tổ hợp trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Số nhóm gen liên kết thường tương ứng với số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài.

- Thí nghiệm: Moocgan cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi đực F1 lai phân tích với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được FB có tỉ lệ kiểu hình là: 1 xám, dài : 1 đen, cụt

Giải thích thí nghiệm:

Bước 1: Quy ước gen:

     - Vì P thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt và F1 toàn thân xám, dài.

- Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

                       - Thân xám là trội, ký hiệu: A,   thân đen là lặn, ký hiệu: a

                       - Cánh dài là trội, ký hiệu: B,   cánh cụt là lặn, ký hiệu: b

                                   (F1 dị hợp tử 2 cặp gen (tức Aa,  Bb)

Bước 2: biện luận xác định kiểu gen P:

Trong lai phân tích: FB phân ly theo tỷ lệ: 1 Xám, Dài : 1 Đen, Cụt (tỷ lệ 1 : 1) chứ không phải là 1 : 1 : 1 : 1 , mặc dù đây là phép lai phân tích của 2 cặp tính trạng.

                  FB có 2 tổ hợp = 2 loại giao tử  x 1 loại giao tử.

Trong khi đó ruồi cái đen, cụt (kiểu hình lặn) chỉ cho 1 loại giao tử ab , như vậy ruồi đực F1 phải cho cho 2 loại giao tử AB = ab = 50% ( khác với F1 cho 4 loại giao tử như trong phân ly độc lập của Menđen)

Như vậy: Trong quá trình phát sinh giao tử ở ruồi đực F1:

  ▪ Gen A và B đã di truyền (phân ly) cùng nhau do cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể kí hiệu là AB

  ▪ Gen a và b luôn di truyền (phân ly) cùng nhau phân ly cùng nhau do cùng nằm trên nhiễm sắc thể tương đồng còn lại, kí hiệu là ab 

Vậy 2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên kết với nhau.

Điều đó chứng tỏ gen A và gen B , gen a và gen b phải cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể (tức ABab) hay còn gọi là liên kết gen.

Vì vậy ta có kiểu gen P như sau:

           - P thuần chủng thân xám, cánh dài có kiểu gen:    \(\frac{{AB}}{{AB}}\)

            - P thuần chủng thân đen, cánh cụt có kiểu gen:    \(\frac{{ab}}{{ab}}\)

Bước 3: Lập sơ đồ lai:

P(t/c)     :       \(\frac{{AB}}{{AB}}\)  (xám, dài)     x   \(\frac{{ab}}{{ab}}\)  (đen, cụt)

Gp   :              AB                                ab  

  F1  :                              \(\frac{{AB}}{{ab}}\)    (xám , dài)              

.....................................................................................................................................

Lai phân tích:                

                F1 :        ♂   \(\frac{{AB}}{{ab}}\)   (xám, dài)  x  cái  \(\frac{{ab}}{{ab}}\) (đen, cụt)

 

               G  :     1/2 AB   ,    1/2 ab                     1 ab

             FB  :                   1 \(\frac{{AB}}{{ab}}\)         :       1  \(\frac{{ab}}{{ab}}\)                               

       Tỉ lệ kiểu hình :     1 xám, dài        :      1 đen, cụt

Vậy: “ Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào”.

 

II. Phân biệt định luật phân ly độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về 2 cặp tính trạng.

Di truyền phân ly độc lập

Di truyền liên kết

P (t/c):

AABB (V, T)      x    aabb (X, N)

 

 

Gp   :   1 AB                           1 ab

F1  :                 AaBb  (100% vàng - trơn)

.....................................................................

Lai phân tích:

F1: AaBb (V,T)      x         aabb (X,N)

G:  1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab     1ab

FB :  1AaBb : 1Aabb  :  1aaBb  :  1aabb

 

- Tỷ lệ kiểu hình: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1 : 1 :1)

P(t/c):   

\(\frac{{AB}}{{AB}}\)  (xám, dài)   x    \(\frac{{ab}}{{ab}}\) (đen, cụt)

Gp:   1 AB                          1 ab

  F1  :      mm \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (100% xám , dài)              

.............................................................

Lai phân tích:

F1  ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (X, D)   x   ♀ \(\frac{{ab}}{{ab}}\) (Đ, C)

 G  : 1/2 AB ,   1/2 ab               1 ab

FB :    1 \(\frac{{AB}}{{ab}}\)          :            1  \(\frac{{ab}}{{ab}}\)

- Tỉ lệ kiểu hình : 1 xám, dài  :  1 đen, cụt

 (2 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1)

 

 

Di truyền phân ly độc lập

Di truyền liên kết

1, Trường hợp F1  x  F1:

 

 

F1: AaBb (V,T)   x    F1:  AaBb (V,T)

G:  mỗi cơ thể cho 4 loại giao tử

         1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Tỷ lệ kiểu hình: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 : 3 : 3 :1)

1, Trường hợp F1  x  F1 (dị hợp – 2 gen trội cùng nằm trên 1 NST, 2 gen lặn cùng nằm trên 1 NST của cặp tương đồng):      

F1:   \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (X, D)        x     \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (X, D)

G  : 1/2 AB , 1/2 ab        1/2 AB , 1/2  ab

F2:       1 \(\frac{{AB}}{{AB}}\)    :  2 \(\frac{{AB}}{{ab}}\)  :   1  \(\frac{{ab}}{{ab}}\)

Tỉ lệ kiểu hình :

          3 xám, dài  :  1 đen, cụt

  (2 loại  kiểu hình với tỷ lệ 3 : 1)

 

 

Di truyền phân ly độc lập

Di truyền liên kết

2, Trường hợp:

 

F1: AaBb (V,T)   x     F1: AaBb (V,T)

 

G:  mỗi cơ thể cho 4 loại giao tử

         1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

 

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

 

Tỷ lệ kiểu hình: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 : 3 : 3 :1)

2, Trường hợp: mỗi NST có 1 gen trội và 1 gen lặn (của cặp tương đồng):

F1:      \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (X, D)       x     \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)  (X, D)

G: 1/2 Ab , 1/2 aB       1/2 Ab , 1/2  aB

 

F2:  1  \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)   :    2 \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)   :    1   \(\frac{{aB}}{{aB}}\)

 

Tỉ lệ kiểu hình : 1 xám, cụt : 2 xám, dài  :  1 đen, dài

(3 loại kiểu hình với tỷ lệ 1: 2 : 1)

 

                                                                                                                         

Di truyền phân ly độc lập

Di truyền liên kết

3, Trường hợp:

 

F1:  Aabb (V, N)       x     aaBb (X, T)

 

G: 1/2 Ab , 1/2 ab        1/2 aB , 1/2 ab

F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1)

3, Trường hợp: 1 NST có 1 gen trội và 1 gen lặn, 1 NST có 2 gen lặn (của cặp tương đồng):              

F1:     \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) (X, C)      x     \(\frac{{aB}}{{ab}}\) (Đ, D)

G: 1/2 Ab , 1/2 ab        1/2 aB , 1/2 ab

F2\(1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)

1 Xám, Dài : 1 Xám, Cụt : 1 Đen, Dài : 1 Đen, Cụt

(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1)

 

 

III. Phương pháp giải bài tập

1, Phương pháp nhận dạng bài tập di truyền liên kết

1.1,Nhận dạng dựa vào thông tin đề bài cho

- Khi đề bài cho biết các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau thì các gen di truyền độc lập.

- Khi đề bài cho biết các gen quy định tính trạng nằm trên cùng một cặp NST à các gen di truyền liên kết.

1.2, Nếu đề bài cho hoặc có thể xác định đầy đủ các yếu tố sau đây:

        * Lai 2 hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội ,lặn.

        * Ít nhất 1 cơ thể đem lai dị hợp về 2 cặp gen.

       * Tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ của lai 1 cặp tính trạng của quy luật Menđen là :  100% ,  3 : 1 ;      1 : 2 : 1  ;     1 : 1

1.3, Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp NST tương đồng.

     * Nếu kiểu gen đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) , cho ở đời con lai 16 tổ hợp.

     * Nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ con lai là :  1 : 1 : 1 : 1 ….

  Trong các trường hợp đó, có thể suy ra rằng: Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen chỉ tạo có 4 loại giao tử ngang nhau, tức phải có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

 

2, Cách giải bài tập

   Cũng giống như các giai đoạn của bài toán thuộc quy luật Menđen, giải bài tập di truyền liên kết cũng gồm 3 bước:

        2.1, Bước 1 : Quy ước gen giống như ở quy luật Menđen.

        2.2, Bước 2: Xác định kiểu gen bố, mẹ (P)

   - Trước hết phải xác định bài toán thuộc quy luật di truyền liên kết hoàn toàn.

   - Chọn 1 kiểu hình phù hợp ở con lai để phân tích kiểu liên kết gen và kiểu gen của bố, mẹ .

   Lưu ý :Kiểu hình được chọn để phân tích, cần chú ý đến kiểu hình do ít kiểu gen quy định ‎ (kiểu hình càng có nhiều tính trạng lặn càng dễ phân tích)

       2.3, Bước 3: Lập sơ đồ lai và giải quyết các yêu cầu khác của đề bài.

 

3, Bài tập minh họa

Bài 1: Cho 2 dòng ruồi dấm thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Dòng 1 có kiểu hình thân xám, mắt trắng, Dòng 2 có kiểu hình thân đen, mắt đỏ. Hãy bố trí thí nghiệm để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau. Biết rằng thân xám, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với thân đen, mắt trắng.

Giải:

A, Phương pháp xác định:

Cho  dòng 1 thân xám, mắt trắng thuần chủng lai với dòng 2 thân đen, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn thân xám, mắt đỏ (dị hợp 2 cặp gen Aa và Bb)

Quy ước gen:   A: thân xám          a: thân đen

                          B: mắt đỏ              b: mắt trắng.

Ta có 2 phương pháp xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân ly độc lập hay di truyền liên kết với nhau. Đó là:

- Cho F1 tự phối

- Cho F1 lai phân tích.

* Trường hợp 1: Cho F1 tự phối (F1 ♂ x F1 ♀)

+ Nếu F2 thu được có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 9 : 3 : 3 : 1 thì các cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau (phân ly độc lập)

+ Nếu F2 thu được có 2 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 3 : 1 thì các cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (di truyền liên kết)

* Trường hợp 2: Cho F1 lai phân tích

+ Nếu FB thu được có 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 1 : 1 : 1 : 1 thì các cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau (phân ly độc lập)

+ Nếu FB thu được có 2 loại kiểu hình theo tỷ lệ là 1 : 1 thì các cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (di truyền liên kết)

B, Chứng minh:

* Trường hợp 1: Cho F1 tự phối (F1 ♂ x F1 ♀)

F1:   ♂   AaBb (thân xám, mắt đỏ)   x    F1:  ♀    AaBb (thân xám, mắt đỏ)

G:      1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab                  1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

F2:                       9 (A-B-)  : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 (aabb)

Tỷ lệ kiểu hình: 9 thân xám, mắt đỏ: 3 thân xám, mắt trắng: 3 thân đen, mắt đỏ: 1 thân đen, mắt trắng

 (4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 : 3 : 3 :1)

Chứng tỏ các cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau (phân ly độc lập)

Nếu:

F1:    \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (thân xám, mắt đỏ)        x      F1  \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (thân xám, mắt đỏ)

GF1  : 1/2 AB , 1/2 ab                              1/2 AB , 1/2  ab

    F2:               \(1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)

Tỉ lệ kiểu hình :    3 thân xám, mắt đỏ:  1 thân đen, mắt trắng

                                 (2 loại kiểu hình với tỷ lệ 3 : 1)

Chứng tỏ các cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (di truyền liên kết)

* Trường hợp 2: Cho F1 lai phân tích

F1:      AaBb (thân xám, mắt đỏ)      x         aabb (thân đen, mắt trắng)

G:  1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab                  1ab 

FB :          1AaBb     :      1Aabb      :      1aaBb      :      1aabb

- Tỷ lệ kiểu hình: 1 thân xám, mắt đỏ: 1 thân xám, mắt trắng: 1 thân đen, mắt đỏ: 1 thân đen, mắt trắng.

(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1 : 1 :1)

Chứng tỏ các cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau (phân ly độc lập)

Nếu: Cho F1 lai phân tích

F1 :            ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (thân xám, mắt đỏ)    x    ♀ \(\frac{{ab}}{{ab}}\) (thân đen, mắt trắng)

         G  :    1/2 AB ,   1/2 ab                                       1 ab

          FB:                          1 \(\frac{{AB}}{{ab}}\)          :            1  \(\frac{{ab}}{{ab}}\)

- Tỉ lệ kiểu hình : 1 thân xám, mắt đỏ:  1 thân đen, mắt trắng

                                 (2 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1)

Chứng tỏ các cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (di truyền liên kết)

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập Quy luật Di Truyền Liên Kết môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?