ÔN THI HSG CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐỘT BIẾN NST
MÔN SINH HỌC 9
1. Bài tập về xác định các dạng đột biến nhiễm sắc thể
a. Phương pháp:
- Dựa trên mô tả về hình thái và sự thay đổi vị trí, số lượng gen cũng như thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
- Dựa trên phương thức tiếp hợp của các nhiễm sắc thể trong kì đầu I của quá trình giảm phân.
b. Ví dụ minh họa:
Bài tập 1: Hình vẽ dưới đây thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ( NST) dạng nào?
Hướng dẫn:
- Dạng đột biến: Lặp đoạn
- Giải thích: Đoạn nhiễm sắc thể mang các gen C-D có 2 bản sao sau đột biến
Bài tập 2: Hình vẽ dưới đây thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ( NST) dạng nào?
Hướng dẫn:
- Dạng đột biến: Đảo đoạn ngoài tâm động.
- Giải thích: Đoạn nhiễm sắc thể mang các gen B-C-D có sự đảo ngược vị trí 180o so với ban đầu. .
Bài tập 3: Hình vẽ dưới đây thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ( NST) dạng nào?
Hướng dẫn:
- Dạng đột biến: Đảo đoạn gồm cả tâm động.
- Giải thích: Đoạn nhiễm sắc thể mang các gen D-E-F có sự đảo ngược vị trí 180o so với ban đầu và mang theo cả tâm động.
2. Bài tập về xác định kết quả phép lai khi thực hiện phép lai cơ thể đột biến nhiễm sắc thể
a. Phương pháp:
- Xác định giao tử đặc trưng của cơ thể đột biến.
+ KG AAaa: cách viết như sau:
---> 1/6AA , 4/6 Aa , 1/6 aa
+ KG Aaa cách viết như sau:
---> 1/6 A , 2/6 Aa , 2/6 a ,1/6 aa
TỈ LỆ CÁC LOẠI GIAO TỬ Ở CÁC KIỂU GEN DỊ HỢP
HOẶC ĐA BỘI THỂ THƯỜNG GẶP
Kiểu gen | Loại giao tử | Tỉ lệ các loại giao tử | |
4n Hoặc 2n + 2 | AAAA aaaa AAAa AAaa Aaaa | Tứ bội cho 1 loại : 2n Dị bội cho 1 loại:n+1
| 6/6 AA 6/6 aa 3/6AA , 3/6 Aa 1/6AA , 4/6 Aa , 1/6 aa 3/6 Aa , 3/6 aa |
3n Hoặc 2n + 1 | AAA AAa A aa aaa | Tam bội cho 2 loại 2n và n Dị bội cho 2 loại n+1 và n- 1 | 3/6 AA , 3/6 A 1/6 AA , 2/6 A , 2/6 Aa , 1/6 a 1/6 A , 2/6 Aa , 2/6 a ,1/6 aa 3/6aa ; 3/6 a
|
- Viết sơ đồ lai hoặc xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình cần tìm theo phương pháp tính xác suất.
b. Ví dụ minh họa:
Bài tập 1: Biết ở nhiều loài thực vật, khi những cây tứ bội 4n sinh ra các giao tử 2n thì chúng vẫn sinh sản hữu tính được.
a) Xác định tỉ lệ giữa các loại giao tử 2n của cây tứ bội (4n) mang kiểu gen AAaa và Aaaa?
b) Hãy xác định:
- Tỉ lệ số cây mang toàn gen trội ở thế hệ sau khi cho cây 4n có kiểu gen AAaa tự thụ phấn?
- Tỉ lệ giữa số cây có một gen trội so với số cây không có gen trội nào ở thế hệ sau khi cho cây 4n có kiểu gen AAaa lai với cây 2n dị hợp Aa?
Hướng dẫn:
a). Tỉ lệ số giữa các loại giao tử 2n của các cây mang KG AAaa và Aaaa :
Cây AAaa cho 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa ;
Cây Aaaa cho 1/2 Aa : 1/2 aa
b). Xác định:
– Tỉ lệ cây mang toàn gen trội ở thế hệ sau khi cây AAaa tự thụ phấn:
1/6 AA x 1/6 AA = 1/36 AA AA.
– Tỉ lệ giữa số cây có 1 gen trội so với số cây không có gen trội khi lai
AAaa x Aa :
+ Cây có một gen trội : (1/6 aa x 1/2 A ) + ( 4/6 Aa x 1/2 a ) = 5/12 Aaa.
+ Cây không có gen trội nào : 1/6 aa x 1/2 a = 1/12 aaa.
+ Tỉ lệ giữa số cây có 1 gen trội/số cây không có gen trội : 5/12 Aaa : 1/12 aaa = 5 trội : 1 lặn.
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Ôn thi HSG chuyên đề Các dạng bài tập Đột Biến NST môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: