Để giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt bài Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Chúng tôi mời các em tham khảo bài học dưới đây. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
8652 - 3917 = ?
\(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{8652}\\
{3917}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,4735
\end{array}\)
8652 - 3917 = ...
- 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
- 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa
Bài 1: Tính
\(\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{6385}\\
{2927}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{7563}\\
{4908}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{8090}\\
{7131}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{3561}\\
{\,\,\,924}
\end{array}} \)
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép trừ các số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
\(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{6385}\\
{2927}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,3458
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{7563}\\
{4908}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,2655
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{8090}\\
{7131}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,\,959
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{3561}\\
{\,\,\,924}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,2637
\end{array}\)
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 5482 - 1956 b) 9996 - 6669
8695 - 2772 2340 - 512
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính: Viết phép tính với các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép trừ các số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
a)
\(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{5482}\\
{1956}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,3526
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{8695}\\
{2772}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,5923
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{9996}\\
{6669}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,3327
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{2340}\\
{\,\,\,512}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,1828
\end{array}\)
Bài 3: Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán được 1635m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
Có : 4283m
Đã bán : 1635m
Còn : … m?
Muốn tìm số mét vải cửa hàng còn lại thì ta lấy số mét vải có lúc ban đầu trừ đi số mét vải đã bán.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648(m)
Đáp số: 2648 m.
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó.
Hướng dẫn giải:
- Vẽ đoạn thẳng AB.
- Xác định vị trí trung điểm O của đoạn thẳng AB.
- Chú ý: O nằm trên đoạn thẳng AB và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau.
Thực hiện theo các bước sau :
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm (bằng thước vẽ)
- Chia nhẩm: 8cm : 2 = 4cm
- Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm O trên đoạn thẳng AB sao cho O ứng với vạch 4cm của thước.
Bài tập minh họa
Bài 1: Tính nhẩm
8000 – 5000 = ? Nhẩm: 8 nghìn – 5 nghìn = 3 nghìn Vậy: 8000 – 5000 = 3000 |
7000 – 2000 =
6000 – 4000 =
9000 – 1000 =
10 000 – 8000 =
Hướng dẫn giải:
Nhẩm và ghi kết quả như sau:
7000 – 2000 = 5000
6000 – 4000 = 2000
9000 – 1000 = 8000
10 000 – 8000 = 2000
Bài 2: Tính nhẩm theo mẫu
Mẫu: 5700 – 200 = 5500
8400 – 3000 = 5400
3600 – 600 =
7800 – 500 =
9500 – 100 =
6200 – 4000 =
4100 – 1000 =
5800 – 5000 =
Hướng dẫn giải:
3600 – 600 = 3000
7800 – 500 = 7300
9500 – 100 = 9400
6200 – 4000 = 2200
4100 – 1000 = 3100
5800 – 5000 = 800
Bài 3: Đặt tính rồi tính
a) 7284 – 3528 b) 6473 – 5645
9061 – 4503 4492 – 833
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính: Viết các phép tính với các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ các số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
a)
\(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{2340}\\
{3528}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,3756
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{9061}\\
{4503}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,4558
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{6473}\\
{5645}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,\,828
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{4492}\\
{\,\,833}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,3659
\end{array}\)
Bài 4: Một kho có 4720kg muối, lần đầu chuyển đi 2000kg muối, lần sau chuyển đi 1700kg muối. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam muối ? (Giải bằng hai cách).
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
Có: 4720 kg
Lần 1: 2000 kg
Lần 2: 1700kg
Còn lại : … ? kg
Cách 1:
- Tìm số muối còn lại trong kho sau khi chuyển đi 2000kg muối lần đầu.
- Tìm khối lượng muối còn lại trong kho sau khi chuyển tiếp đi 1700kg vào lần hai.
Bài giải
Số muối còn lại sau khi chuyển lần đầu là:
4720 – 2000 = 2720 (kg)
Số muối còn lại sau khi chuyển lần hai là:
2720 – 1700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg.
Cách 2:
- Tìm tổng khối lượng muối đã chuyển đi của cả hai lần.
- Tìm khối lượng muối còn lại trong kho.
Bài giải
Hai lần chuyển tất cả số ki-lô-gam muối là:
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số muối còn lại trong kho sau hai lần chuyển đi là:
4720 – 3700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg.
Hỏi đáp về Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.