Để giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt bài Làm quen với thống kê số liệu Chúng tôi mời các em tham khảo bài học dưới đây. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Ví dụ 1: Đo chiều cao của bốn bạn Anh, Phong, Ngân, Minh ta có các số liệu sau :
Viết các số đo chiều cao của bốn bạn ta được dãy số liệu :
122cm ; 130cm ; 127cm ; 118cm.
Nhìn vào dãy số liệu trên ta biết :
Số thứ nhất là 122cm, số thứ hai là 130cm, số thứ ba là 127cm, số thứ tư là 118cm.
Dãy số liệu trên có 4 số.
Ví dụ 2: Đây là bảng thống kê số con của ba gia đình :
Gia đình | Cô Mai | Cô Lan | Cô Hồng |
Số con | 2 | 1 | 2 |
Bảng này có 2 hàng :
- Hàng trên ghi tên các gia đình.
- Hàng dưới ghi số con của mỗi gia đình.
Nhìn vào bảng trên ta biết :
- Ba gia đình được ghi trong bảng là : gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng.
- Gia đình cô Mai có 2 con, gia đình cô Lan có 1 con, gia đình cô Hồng có 2 con.
1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 135
Bài 1: Bốn bạn Dũng, Hà, Hùng, Quân có chiều cao theo thứ tự là
129cm; 132cm; 125cm; 135cm.
Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Hùng cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Dũng cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Hà cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Quân cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?
b) Dũng cao hơn Hùng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Hà thấp hơn Quân bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Hùng và Hà, ai cao hơn ? Dũng và Quân, ai thấp hơn ?
Hướng dẫn giải:
- Dựa vào dãy số liệu đã cho, lần lượt trả lời chiều cao của các bạn.
- Muốn so sánh chiều cao hai người thì em lấy số đo chiều cao của bạn cao hơn trừ đi số đo chiều cao của bạn thấp hơn.
a) Hùng cao 125cm.
Dũng cao 129cm.
Hà cao 132 cm.
Quân cao 135cm.
b) Dũng cao hơn Hùng 4cm. Vì 129 – 125 = 4 (cm).
Hà thấp hơn Quân 3cm. Vì 135 – 132 = 3 (cm).
Vì 132cm > 125cm nên Hà cao hơn Hùng;
Vì 129cm < 135cm nên Dũng thấp hơn Quân.
Bài 2: Dãy các chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày : 1, 8, 15, 22, 29
Nhìn vào dãy trên, hãy trả lời các câu hỏi sau :
a) Tháng 2 năm 2004 có mấy chủ nhật ?
b) Chủ nhật đầu tiên là ngày nào ?
c) Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng ?
Hướng dẫn giải:
- Đếm số các số trong dãy số liệu đã cho.
- Thứ tự các ngày chủ nhật được tính lần lượt từ đầu đến cuối dãy số liệu.
a) Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật.
b) Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 2.
c) Ngày 22 là chủ nhật thứ tư trong tháng.
Bài 3: Số ki-lô-gam gạo trong mỗi bao được ghi dưới đây
Hãy viết dãy số ki-lô-gam gạo của 5 bao gạo trên:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn;
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Hướng dẫn giải:
- So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự thích hợp.
Ta có: 35kg < 40kg < 45kg < 50kg < 60kg.
a) Thứ tự từ bé đến lớn: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
b) Thứ tự từ lớn đến bé: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg.
Bài 4: Cho dãy số liệu sau
5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.
Nhìn vào dãy số trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số ? Số 25 là số thứ mấy trong dãy ?
b) Số thứ ba trong dãy là số nào ? Số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy bao nhiêu đơn vị ?
c) Số thứ hai lớn hơn số thứ mấy trong dãy số ?
Hướng dẫn giải:
- Đếm số lượng các số có trong dãy; Thứ tự các số được đếm lần lượt từ trái sang phải.
- So sánh số này hơn số kia bao nhiêu đơn vị thì ta lấy số lớn trừ đi số bé.
a) Dãy trên có tất cả 9 số. Số 25 là số thứ năm trong dãy.
b) Số thứ ba trong dãy là số 15.
Số này lớn hơn số thứ nhất số đơn vị là:
15 – 5 = 10
c) Số thứ hai của dãy số liệu là số 10.
Số thứ nhất của dãy số liệu là 5.
Vì 10 > 5 nên số thứ hai lớn hơn số thứ nhất.
1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 136
Bài 1: Đây là bảng thống kê số học sinh giỏi của các lớp 3 ở cùng một trường tiểu học
Lớp | 3A | 3B | 3C | 3D |
Số học sinh giỏi | 18 | 13 | 25 | 15 |
Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Lớp 3B có bao nhiêu học sinh giỏi? Lớp 3D có bao nhiêu học sinh giỏi?
b) Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A bao nhiêu học sinh giỏi?
c) Lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi nhất?
Hướng dẫn giải:
- Đọc các số liệu có trong bảng thống kê rồi trả lời câu hỏi.
- Tìm số học sinh giỏi của lớp 3C và 3A rồi lấy số lớn trừ số bé.
- So sánh các số có trong bảng rồi trả lời câu hỏi.
a) Lớp 3B có 13 học sinh giỏi. Lớp 3D có 15 học sinh giỏi.
b) Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 học sinh giỏi.
c) Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất (25 học sinh)
Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất (13 học sinh)
Bài 2: Đây là bảng thống kê số cây trồng được của các lớp khối 3
Lớp | 3A | 3B | 3C | 3D |
Số cây | 40 | 25 | 45 | 28 |
Nhìn vào bảng trên trả lời các câu hỏi sau:
a) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất?
b) Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả bao nhiêu cây?
c) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A bao nhiêu cây và nhiều hơn lớp 3B bao nhiêu cây ?
Hướng dẫn giải:
- Đọc các số liệu trong bảng thống kê rồi so sánh.
- Tìm số cây của lớp 3A và lớp 3C rồi tính tổng giá trị hai số vừa tìm được.
- So sánh số này nhiều hơn hoặc ít hơn số kia bao nhiêu đơn vị thì ta lấy số lớn trừ đi số bé.
a) Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất. Lớp 3B trồng được ít cây nhất.
b) Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả 85 cây (40 + 45 = 85 )
c) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A 12 cây(40 – 28 = 12)
Lớp 3D nhiều hơn lớp 3B 3 cây (28 – 25 = 3)
Bài 3: Dưới đây là bảng thống kê số mét vải của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng đầu năm
Vải/Tháng | 1 | 2 | 3 |
Trắng | 1240m | 1040m | 1475m |
Hoa | 1875m | 1140m | 1575m |
Nhìn vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Tháng 2 cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại?
b) Trong tháng 3, vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét?
c) Mỗi tháng cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải hoa?
Hướng dẫn giải:
- Đọc số liệu có trong bảng thống kê rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.
- Tìm số mét vải hoa và vải trắng bán được trong tháng 3 rồi lấy số lớn trừ số bé.
a) Tháng 2 cửa hàng bán được 1040m vải trắng và 1140m vải hoa
b) Trong tháng 3, vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng 100m.
(1575m – 1475m = 100m)
c) Tháng 1 cửa hàng bán được 1875 mét vải hoa.
Tháng 2 cửa hàng bán được 1140 mét vải hoa
Tháng 3 cửa hàng bán được 1575 mét vải hoa.
Bài tập minh họa
Bài 1: Số thóc gia đình chị Út thu hoạch được trong 3 năm như sau
Năm 2001: 4200kg;
Năm 2002: 3500kg;
Năm 2003: 5400kg
Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Năm | 2001 | 2002 | 2003 |
Số thóc |
Hướng dẫn giải:
- Lần lượt điền số thóc của gia đình chị Út thu hoạch được trong ba năm vào ô tương ứng với số năm.
Năm | 2001 | 2002 | 2003 |
Số thóc | 4200kg | 3500kg | 5400kg |
Bài 2: Dưới đây là bảng thống kê số cây của bản Na đã trồng được trong 4 năm
Cây/Năm | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 |
Thông | 1875 cây | 2167 cây | 1980 cây | 2540 cây |
Bạch đàn | 1745 cây | 2040 cây | 2165 cây | 2515 cây |
Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi dưới đây (theo mẫu)
a) Năm 2002 bản Na trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ?
Mẫu
Số cây bạch đàn bản Na trồng năm 2002 nhiều hơn năm 2000 là:
2165 – 1745 = 420 (cây)
b) Năm 2003 bản Na trồng được tất cả bao nhiêu cây thông và cây bạch đàn ?
Hướng dẫn giải:
- Tìm số cây thông và cây bạch đàn trồng được vào năm 2003.
- Tính tổng hai số vừa tìm được.
Số cây thông và cây bạch đàn bản Na trồng được trong năm 2003 là:
2540 + 2515 = 5055 (cây)
Bài 3: Nhìn vào dãy số liệu sau, hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20 , 10
a) Dãy số trên có tất cả là:
A. 9 số B. 18 số C. 10 số D. 81 số
b) Số thứ tư trong dãy là:
A. 4 B.0 C. 60 D. 40
Hướng dẫn giải:
- Đếm số các số có trong dãy số liệu đã cho.
- Theo thứ tự từ trái sang phải, đếm đến số thứ tư trong dãy số rồi chọn đáp án thích hợp.
a) Dãy số liệu đã cho có 9 số. Khoanh vào chữ A.
b) Số thứ tư của dãy số trên là 60. Khoanh vào chữ C.
Bài 4: Trong các cuộc thi chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam, các bạn khối lớp 3 đã đạt được các giải sau đây
Văn nghệ: 3 giải nhất và 2 giải ba.
Kể chuyện: 2 giải nhất, 1 giải nhì và 4 giải ba.
Cờ vua: 1 giải nhất và 2 giải nhì.
Hãy viết số thích hợp vào bảng thống kê các giải của khối lớp 3 đạt được (theo mẫu):
Giải/Môn | Văn nghệ | Kể chuyện | Cờ vua |
Nhất | 3 | ||
Nhì | 0 | ||
Ba | 2 |
Hướng dẫn giải:
- Điền số liệu đã cho vào bảng thống kê.
Giải/Môn | Văn nghệ | Kể chuyện | Cờ vua |
Nhất | 3 | 2 | 1 |
Nhì | 0 | 1 | 2 |
Ba | 2 | 4 | 0 |
Hỏi đáp về Làm quen với thống kê số liệu
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.