Ôn tập về phép nhân và phép chia

Bài học bao gồm các kiến thức về phép nhân và phép chia, bên cạnh đó có các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết đã được Chúng tôi biên soạn cụ thể và chi tiết. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) Phép nhân

- Hiểu mối quan hệ giữa tổng của các số hạng giống nhau với phép nhân.

- Biết cách viết, đọc và tính kết quả của phép nhân.

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2.

Ta cuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 x 5 = 10

Đọc là Hai nhân năm bằng mười.

Dấu x gọi là dấu nhân.

b) Phép chia

- Mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân.

- Đọc, viết và tính kết quả của phép chia.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và viết phép chia từ phép nhân cho trước.

- Xác định giá trị của từng số hạng.

- Xác định số lượng số hạng bằng nhau trong tổng cho trước.

- Lấy hai số vừa tìm được nhân với nhau.

- Từ phép nhân cho trước, em lấy tích chia cho một thừa số sẽ được giá trị bằng thừa số còn lại.

Dạng 2: Tính giá trị của phép nhân và phép chia

- Em nhẩm theo phép cộng các số giống nhau để tìm được giá trị của phép nhân cần tìm.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một số hạng nhân với số nhóm.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 172

Bài 1

Tính nhẩm:

a)

2 x 8 =              12 : 2 =                       2 x 9 =                18 : 3 =

3 x 9 =              12 : 3 =                       5 x 7 =                45 : 5 =

4 x 5 =              12 : 4 =                       5 x 8 =                40 : 4 =

5 x 6 =              15 : 5 =                       3 x 6 =                20 : 2 =

b)

20 x 4 =            30 x 3 =                20 x 2 =                    30 x 2 = 

80 : 4 =             90 : 3 =                40 : 2 =                     60 : 2 =

Phương pháp giải

a) Nhẩm giá trị của phép nhân, chia trong phạm vi đã học.

b) Tính với các chữ số hàng chục rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng kết quả.

Hướng dẫn giải

a)

2 x 8 = 16                    12 : 2 = 6                   2 x 9 = 18                   18 : 3 = 6

3 x 9 = 27                    12 : 3 = 4                   5 x 7 = 35                    45 : 5 = 9

4 x 5 = 20                    12 : 4 = 3                    5 x 8 = 40                   40 : 4 = 10

5 x 6 = 30                    15 : 5 = 3                    3 x 6 = 18                   20 : 2 = 10

b)

20 x 4 = 80                30 x 3 = 90                20 x 2 = 40                   30 x 2 = 60

80 : 4 = 20                 90 : 3 = 30                 40 : 2 = 20                    60 : 2 = 30

Bài 2

Tính:

4 x 6 + 16 = 

20 : 4 x 6 =

5 x 7 + 25 = 

30 : 5 : 2 =

Phương pháp giải

 Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

4 x 6 + 16 = 24 + 16 = 40

20 : 4 x 6 = 5 x 6 = 30

5 x 7 + 25 = 35 + 25 = 60

30 : 5 : 2 = 6 : 2 = 3

Bài 3

Học sinh 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

1 hàng: 3 học sinh

8 hàng: ? học sinh

Lời giải

Muốn tìm đáp án ta lấy số học sinh của một hàng nhân với 8.

Hướng dẫn giải

Số học sinh của lớp 2A là:

3 x 8 = 24 (học sinh)

Đáp số: 24 học sinh.

Bài 4

Hình nào đã khoanh vào \(\displaystyle {1 \over 3}\)  số hình tròn?

Phương pháp giải

 - Đếm số hình tròn rồi chia cho 3.

- Chọn hình có số hình tròn đã khoanh bằng kết quả của phép tính chia vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

Mỗi hình đang có 15 hình tròn.

Mà 15 : 3 = 5

Vậy hình a) là hình đã khoanh vào  \(\displaystyle {1 \over 3}\)  số hình tròn.

Bài 5

Tìm x:

a) x : 3 = 5

b) 5 x x = 35.

Phương pháp giải

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Hướng dẫn giải

a) x : 3 = 5

x = 5 x 3

x= 15

b) 5 x x= 35

x = 35 : 5

x = 7

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 173

Bài 1

Tính nhẩm:

4 x 9 =           5 x 7 =           3 x 8 =           2 x 8 =

36 : 4 =         35 : 5 =          24 : 3 =          16 : 2 =

Phương pháp giải

Nhẩm giá trị của phép nhân rồi điền nhanh kết quả của phép chia liên quan.

Hướng dẫn giải

4 x 9 = 36         5 x 7 = 35           3 x 8 = 24           2 x 8 = 16

36 : 4 = 9          35 : 5 = 7           24 : 3 = 8            16 : 2 = 8

Bài 2

Tính:

2 x 2 x 3 =               3 x 5 - 6 =

40 : 4 : 5 =               2 x 7 + 58 =

4 x 9 + 6 =               2 x 8 + 72 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

2 x 2 x 3 = 4 x 3 = 12                3 x 5 - 6 = 15 - 6 = 9

40 : 4 : 5 = 10 : 5 = 2                2 x 7 + 58 = 14 + 58 = 72

4 x 9 + 6 = 36 + 6 = 42             2 x 8 + 72 = 16 + 72 = 88

Bài 3

Có 27 bút chì chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

3 nhóm: 27 bút chì

1 nhóm: ... bút chì?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy 27 chia cho số nhóm.

Hướng dẫn giải

Mỗi nhóm có số bút chì màu là:

27 : 3 = 9 (bút chì)

Đáp số: 9 bút chì.

Bài 4

Hình nào đã khoanh vào \({1 \over 4}\)  số hình vuông?

Phương pháp giải

 - Đếm số hình vuông rồi chia cho 4.

- Chọn hình có số hình vuông đã khoanh bằng kết quả phép chia vừa tính.

Hướng dẫn giải

Hình a có 20 hình vuông và 20 : 4 = 5 nhưng hình a có 4 hình vuông được khoanh.

Hình b có 16 hình vuông và 16 : 4 =4. 

Hình b có đúng 4 hình vuông được khoanh.

Vậy hình b là hình có \({1 \over 4}\)  số hình vuông được khoanh.

Bài 5

Số ?

4 + ... = 4                                 ... x 4 = 0

4 - ... = 4                                 ... : 4 = 0

Phương pháp giải

Điền số thích hợp vào chỗ trống, chú ý kiến thức về số 1; số 0 trong phép nhân, chia.

Hướng dẫn giải

4 + 0 = 4                                 0 x 4 = 0

4 - 0 = 4                                  0 : 4 = 0

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1: Tính 2 x 4 =?

Hướng dẫn giải

2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8

Vậy 2 x 4 = 8

Câu 2: Mỗi con gà có 2 chân. Năm con gà như vậy sẽ có mấy chân?

Hướng dẫn giải

Năm con gà như vậy có số chân là:

2 x 5 = 10 (chân)

Đáp số: 10 chân.

Câu 3: Thực hiện phép tính 8 : 4 =?

Hướng dẫn giải

Em nhẩm: 2 x 4 = 8

Nên 8 : 4 = 2

Câu 4: Năm bạn nhỏ có 10 cái kẹo. Biết số kẹo của mỗi bạn đều bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo?

Hướng dẫn giải

Mỗi bạn có số cái kẹo là:

10 : 5 = 2 (cái)

Đáp số: 2 cái.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?