Sau đây mời các em học sinh lớp 2 cùng tìm hiểu về Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. Bài giảng dưới đây đã được Chúng tôi biên soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập được tổng hợp đầy đủ các dạng toán liên quan giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Biết đọc và viết các số tự nhiên từ trái qua phải.
- So sánh các số đến 1000.
- Biết cấu tạo của số có ba chữ số.
- Cộng, trừ (không nhớ hoặc có nhớ) trong phạm vi 1000
- Xác định số liền trước, số liền sau của một số.
- Vận dụng các phép tính vào giải các bài toán có lời văn.
1.2. Các dạng Toán
Dạng 1: Đọc và viết số
- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.
Dạng 2: Tìm số liền trước, số liền sau của một số
- Số liền trước của số A là một số có giá trị bé hơn A một đơn vị
- Số liền sau của số A là một số có giá trị lớn hơn A một đơn vị.
Dạng 3: So sánh các số
- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
- Hai số đều có ba chữ số, em so sánh các hàng từ trái sang phải.
Dạng 4: Thứ tự các số
- So sánh các số.
- Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 168
Bài 1
Viết các số:
Chín trăm mười lăm Hai trăm năm mươi
Sáu trăm chín mươi lăm Ba trăm bảy mươi mốt
Bảy trăm mười bốn Chín trăm
Năm trăm hai mươi tư Một trăm chín mươi chín
Một trăm linh một Năm trăm năm mươi lăm
Phương pháp giải
Xác định giá trị của các hàng trăm, chục, đơn vị rồi viết số có 3 chữ số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Các số được viết lần lượt như sau:
915 250
690 371
714 900
524 199
101 555
Bài 2
Số ?
Phương pháp giải
Đếm xuôi các số rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm:
100;...; 300;...;...;...;700;....;....;1000
Phương pháp giải
Đếm cách 100 đơn vị, bắt đầu từ 100 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
Bài 4
Điền dấu >; < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm:
372...299 631 ...640
465...700 909...902 + 7
534....500 + 34 708...807
Phương pháp giải
- Tính giá trị các vế có phép tính.
- So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
372 > 299 631 < 640
465 < 700 909 = 902 + 7
534 = 500 + 34 708 < 807
Bài 5
a) Viết số bé nhất có ba chữ số.
b) Viết số lớn nhất có ba chữ số.
c) Viết số liền sau của 999.
Phương pháp giải
- Số bé nhất có ba chữ số: Chọn các chữ số của hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng các số có giá trị nhỏ như 0; 1.
- Số lớn nhất có ba chữ số: Chọn số có các chữ số bằng 9.
- Số liền sau của a thì có giá trị lớn hơn a một đơn vị.
Hướng dẫn giải
a) Số bé nhất có ba chữ số là số 100.
b) Số lớn nhất có ba chữ số là số 999.
c) Số liền sau của 999 là số 1000.
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 169
Bài 1
Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
Phương pháp giải
Đọc số có ba chữ số lần lượt từ hàng trăm đến hàng đơn vị.
Nối số có ba chữ số với cách đọc thích hợp.
Hướng dẫn giải
Nối số 307 với cách đọc d) Nối số 650 với cách đọc b)
Nối số 811 với cách đọc i ) Nối số 596 với cách đọc h)
Nối số 939 với cách đọc a) Nối số 745 với cách đọc c)
Nối số 125 với cách đọc g) Nối số 484 với cách đọc e)
Bài 2
a) Viết các số 842, 965, 477, 618, 593, 404 theo mẫu:
842 = 800 + 40 + 2
b) Viết theo mẫu:
300 + 60 + 9 = 369
800 + 90 + 5 =
200 + 20 + 2 =
700 + 60 + 8 =
600 + 50 =
800 + 8 =
Phương pháp giải
Phân tích số có ba chữ số thành tổng số trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Hướng dẫn giải
a) 842 = 800 + 40 + 2
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4
b) 300 + 60 + 9 = 369
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
800 + 8 = 808
Bài 3
Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé.
b) Từ bé đến lớn.
Phương pháp giải
So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi sắp xếp theo thứ tự.
Hướng dẫn giải
a) 297; 285; 279; 257.
b) 257; 279; 285; 297.
Bài 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 462; 464; 466; ....
b) 353; 355; 357; ....
c) 815; 825; 835; ....
Phương pháp giải
a, b: Đếm cách 2 đơn vị, bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c: Đếm cách 10 đơn vị, bắt đầu từ số 815 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
a) 462; 464; 466; 468.
b) 353; 355; 357; 359.
c) 815; 825; 835; 845.
Bài tập minh họa
Câu 1: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
a) 256...378
b) 415...211
Hướng dẫn giải
So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta được kết quả
a) 256 < 378
b) 415 > 211
Câu 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
a) 725; 714; 979.
b) 551; 841; 321.
Hướng dẫn giải
So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi chọn số có giá trị lớn nhất.
Ta được kết quả
a) Khoanh vào số 979
b) Khoanh vào số 841
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả