Ôn tập về phép cộng và phép trừ

Để giúp các em học sinh lớp 2 học hiệu quả môn Toán, Chúng tôi đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ và các bài tập có hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Cách tìm giá trị của phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.

- Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép cộng và phép trừ các số có ba chữ số.

1.2. Các dạng Toán

Dạng 1: Đặt tính và tính

- Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.

- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.

Dạng 2: Tính nhẩm phép cộng và phép trừ với số tròn trăm

- Cộng các chữ số hàng trăm. Viết thêm hai chữ số 0 vào tận cùng của kết quả vừa tìm được.

- Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn trăm bằng cách trừ các chữ số hàng trăm và giữ nguyên hàng chục, hàng đơn vị.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn” hoặc "ít hơn".

- Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn hoặc ít hơn thì ta thường thực hiện phép cộng hoặc phép trừ các số.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 170

Bài 1

Tính nhẩm:

30 + 50 =         70 - 50 =         300 + 200 =

20 + 40 =         40 + 40 =         600 - 400 =

90 - 30 =          60 - 10 =          500 + 300 =

80 - 70 =          50 + 40 =         700 - 400 =

Phương pháp giải

Cộng, trừ với các số khác 0 rồi viết thêm một hoặc 2 số 0 vào tận cùng của kết quả vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

30 + 50 = 80         70 - 50 = 20          300 + 200 = 500

20 + 40 = 60         40 + 40 = 80         600 - 400 = 200

90 - 30 = 60          60 - 10 = 50          500 + 300 = 800

80 - 70 = 10          50 + 40 = 90         700 - 400 = 300

Bài 2

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Một trường tiểu học có 265 học sinh gái và 234 học sinh trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Gái: 265 học sinh

Trai: 234 học sinh

Tất cả: ? học sinh.

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh gái cộng với số học sinh trai.

Hướng dẫn giải

Trường tiểu học đó có số học sinh là:

265 + 234 = 499 (học sinh)

Đáp số: 499 học sinh.

Bài 4

Bể thứ nhất chứa được \(865\ell\) nước, bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ nhất \(200\ell\) nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Muốn tìm lời giải ta lấy số lít nước của bể thứ nhất trừ đi \(200\ell\).

Hướng dẫn giải

Số lít nước chứa trong bể thứ hai là:

\(865 - 200 = 665 (\ell)\)

Đáp số: \(665\ell\).

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 171

Bài 1

Tính nhẩm:

500 + 300 =                      400 + 300 =                   700 + 100 =

800 - 500 =                       600 - 400 =                    800 - 700 =

800 - 300 =                       600 - 200 =                    800 -100 =

Phương pháp giải

Cộng, trừ các số hàng trăm rồi viết thêm vào tận cùng của kết quả hai chữ số 0.

Hướng dẫn giải

500 + 300 = 800               400 + 300 = 700               700 + 100 = 800

800 - 500 = 300                600 - 400 = 200                800 - 700 = 100

800 - 300 = 500                 600 - 200 = 400               800 -100 = 700

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a) 65 + 29             55 + 45            100 - 72

b) 345 + 422             674 - 353             517 + 360

Phương pháp giải

- Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

 

Bài 3

Anh cao 165cm, em thấp hơn anh 33cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Anh: 165cm

Em thấp hơn anh: 33cm

Em: ...cm?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy chiều cao của anh trừ đi 33cm.

Hướng dẫn giải

Chiều cao của em là:

165 - 33 = 132 (cm)

Đáp số: 132cm.

Bài 4

Đội Một trồng được 530 cây, đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Đội Một: 530 cây

Đội Hai nhiều hơn Đội Một: 140 cây

Đội Hai: ....cây?

Lời giải

Muốn tìm đáp án ta lấy số cây đội Một trồng được cộng với 140 cây.

Hướng dẫn giải

Số cây đội Hai trồng được là:

530 + 140 = 670 (cây)

Đáp số : 670 cây.

Bài 5

Tìm x:

a) x - 32 = 45

b) x + 45 = 79

Phương pháp giải

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Hướng dẫn giải

a) x - 32 = 45

x = 45 + 32

x = 77

b) x + 45 = 79

x = 79 - 45

x = 34

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1: Nhẩm:

a) 600 - 300

b) 300 + 400

Hướng dẫn giải

a) 600 - 300 = 6 trăm - 3 trăm = 3 trăm

Vậy 600 - 300 = 300

b) 300 + 400 = 3 trăm + 4 trăm = 7 trăm

Vậy 300 + 400 = 700

Câu 2: Con gấu nặng 415kg, con voi nặng hơn con gấu 123kg. Hỏi voi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Cân nặng của voi là:

415 + 123 = 538 kg

Đáp số: 538 kg

Câu 3: Con sư tử nặng 268 kg, con báo nhẹ hơn con sư tử 142 kg. Hỏi con báo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Cân nặng của báo là:

268 - 142 = 126 kg

Đáp số: 126 kg

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?