Ôn tập về phép cộng và phép trừ

Nội dung bài học dưới đây đã được Chúng tôi biên soạn cụ thể và chi tiết, đồng thời có các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết giúp các em dễ dàng ôn luyện kiến thức và vận dụng vào giải bài tập.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Cách tìm giá trị của phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Tính nhẩm

Cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20.

Dạng 2: Đặt tính rồi tính

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Cộng hoặc trừ các chữ số cùng một hàng theo thứ tự từ phải sang trái, chú ý với phép tính có nhớ.

Dạng 3: Tìm số còn thiếu

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Dạng 4: Toán đố

- Bước 1: Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã biết, yêu cầu của bài toán.

- Bước 2: Tìm lời giải cho bài toán: Khi bài toán yêu cầu tìm “tất cả” hoặc “cả hai” thì ta thường cộng các đại lượng; bài toán tìm “còn lại” hoặc so sánh thì ta thường dùng phép tính trừ.

- Bước 3: Trình bày lời giải

- Bước 4: Kiểm tra lại kết quả.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 82

Bài 1

Tính nhẩm:

  9 + 7 =         8 + 4 =        6 + 5 =        2 + 9 =

  7 + 9 =         4 + 8 =        5 + 6 =        9 + 2 =

16 – 9 =       12 – 8 =       11 – 6 =      11 – 2 =

16 – 7 =       12 – 4 =       11 – 5 =      11 – 9 =

Phương pháp giải

Cộng, trừ nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

 9 + 7 = 16         8 + 4 =12        6 + 5 = 11        2 + 9 = 11

 7 + 9 = 16        4 + 8 =12        5 + 6 = 11        9 + 2 = 11

16 – 9 = 7        12 – 8 =4         11 – 6 = 5        11 – 2 = 9

16 – 7 = 9        12 – 4 =8         11 – 5 = 6        11 – 9 = 2

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a) 38 + 42;                         47 + 35;                      36 + 64

b) 81 - 27;                          63 - 18;                       100 - 42.

Phương pháp giải

Đặt tính: Viếp phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Số?

c) 9 + 8 = 

9 + 6 = 

 9 + 1 + 5 = 

d)  7 + 8 =

 6 + 5 = 

6 + 4 + 1 = 

Phương pháp giải

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

c) 9 + 8 = 17   

9 + 6 = 15       

 9 + 1 + 5 = 15    

d)  7 + 8 = 15

 6 + 5 = 11

6 + 4 + 1 = 11

Bài 4

Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A 12 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ?

Phương pháp giải

Muốn tìm số cây lớp 2B trồng được ta lấy số cây lớp 2A trồng được cộng thêm 12 cây.

Hướng dẫn giải

Số cây lớp 2B trồng được là:

48 + 12 = 60 (cây)

Đáp số: 60 cây.

Bài 5

Số ?

a) 72 + ... = 72;     b) 85 - ... = 85.

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức: Một số cộng hoặc trừ đi 0 thì giá trị số đó không thay đổi.

Hướng dẫn giải

a) 72 + 0 = 72;     b) 85 - 0 = 85.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 83

Bài 1

Tính nhẩm:

12 – 6 =       6 + 6 =       17 – 9 =       5 + 7 =

9 + 9 =        13 – 5 =       8 + 8 =       13 – 8 =

14 – 7 =       8 + 7 =       11 – 8 =       2 + 9 =

17 – 8 =       16 – 8 =       4 + 7 =       12 – 6 =

Phương pháp giải

Tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

12 – 6 = 6       6 + 6 = 12       17 – 9 = 8       5 + 7 = 12

9 + 9 = 18       13 – 5 = 8       8 + 8 = 16       13 – 8 = 5

14 – 7 = 7        8 + 7 = 15      11 – 8 = 3        2 + 9 = 11

17 – 8 = 9       16 – 8 = 8       4 + 7 = 11       12 – 6 = 6

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a) 68 + 27;                         56 + 44;                             82 - 48

b) 90 - 32;                          71 - 25;                              100 - 7.

Phương pháp giải

 - Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Thực hiện phép tính với các số theo thứ tự lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Số?

c) 17 - 9 =

 16 - 9 =

16 - 6 - 3 =

d) 15 - 6 =

14 - 8 = 

14 - 4 - 4 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền các kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

c) 17 - 9 = 8 

 16 - 9 = 7  

16 - 6 - 3 = 7  

d) 15 - 6 = 5

14 - 8 = 6

14 - 4 - 4 = 6

Bài 4

Thùng lớn đựng được 60l nước, thùng bé đựng được ít hơn thùng lớn 22l nước. Hỏi thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước?

Phương pháp giải

Muốn tìm thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước ta lấy số lít nước thùng lớn đựng được trừ đi 22l.

Hướng dẫn giải

Thùng bé đựng được số lít nước là:

60 - 22 = 38 (l)

Đáp số: 38 l nước.

Bài 5

 Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng.

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức : Một số cộng hoặc trừ với 0 thì giá trị của số đó không thay đổi.

Hướng dẫn giải

Chắng hạn: 3 + 0 = 3; 27 + 0 = 27.

1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 84

Bài 1

Tính nhẩm:

a) 5 + 9 =     8 + 6 =

3 + 9 =     2 + 9 =

9 + 5 =     6 + 8 =

3 + 8 =     4 + 8 =

b) 14 - 7 =     12 - 6 =

14 - 5 =     15 - 9 =

16 - 8 =     18 - 9 =

17 - 8 =     13 - 7 =

Phương pháp giải

Tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

a) 5 + 9 = 14     8 + 6 = 14

9 + 5 = 14     6 + 8 = 14

3 + 9 = 12     2 + 9 = 11

3 + 8 = 11     4 + 8 = 12

b) 14 - 7 = 7     12 - 6 = 6

16 - 8 = 8     18 - 9 = 9

14 - 5 = 9     15 - 9 = 6

17 - 8 = 9     13 - 7 = 6

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a) 36 + 36;               100 - 75;                  48 + 48

b) 100 - 2;                 45 + 45;                  83 + 17.

Phương pháp giải

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Tìm x:

a) x + 16 = 20

b) x - 28 = 14

c) 35 - x = 15

Phương pháp giải

- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Hướng dẫn giải

a) x + 16 = 20

x = 20 - 16 

x = 4  

b) x - 28 = 14

x = 14 + 2

x = 42

c) 35 - x = 15

x = 35 - 15

x = 20

Bài 4

Anh cân nặng 50 kg, em nhẹ hơn anh 16kg. Hỏi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Phương pháp giải

Muốn tìm em cân nặng bao nhiêu ta lấy cân nặng của anh trừ đi 16kg.

Hướng dẫn giải

Em nặng số ki-lô-gam là:

50 - 16 = 34 (kg)

Đáp số: 34 kg.

Bài 5

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Số hình tứ giác trong hình vẽ là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Phương pháp giải

- Ghép 1,2, 3... các hình tam giác để tạo thành các hình tứ giác.

- Đếm số lượng rồi chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải

Hình đã cho có 4 hình tứ giác. Đó là: Hình 1+2; hình 1+2+3; hình 1+2+5; hình 2+3+4+5.

Khoanh vào chữ D

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1: Tính nhẩm

a) 9 + 7 =?

b) 11 – 9 =?

Hướng dẫn giải

a) Nhẩm:

+) Tách 7 = 1 + 6.

+) Lấy 9 cộng 1 rồi cộng tiếp với 6 ta được: 9 + 1 = 10; 10 + 6 = 16

Vậy 9 + 7 = 16.

b) Nhẩm:

+) 9 = 1 + 8

+) Lấy 11 trừ đi 1 rồi trừ tiếp đi 8 ta được: 11 – 1 = 10 và 10 – 8 = 2

Vậy 11 – 9 = 2.

Câu 2: Đặt tính và tính: 38 + 42

Hướng dẫn giải

Đặt tính

Lấy 8 cộng 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1

3 cộng 4 bằng 7 nhớ 1 bằng 8, viết 8

Vậy 38 + 42 = 80

Câu 3: Tìm x, biết: x + 16 = 20

Hướng dẫn giải

Vậy giá trị của x là 4.

Câu 4: Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A 12 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Muốn tìm số cây của lớp 2B trồng được thì ta lấy số cây trồng được của lớp 2A cộng với 12 cây.

Hướng dẫn giải

Lớp 2B trồng được số cây là:

48 + 12 = 60 (cây)

Đáp số: 60 cây.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?