Ôn tập về giải Toán

Bài học Ôn tập về giải Toán bao gồm kiến thức cần nhớ và các dạng Toán liên quan được Chúng tôi tóm tắt một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Cách giải và trình bày bài toán nhiều hơn và ít hơn.

- Cách tìm số hạng trong một tổng; số bị trừ, số trừ của một hiệu.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Bài toán nhiều hơn

Muốn tìm số có giá trị nhiều hơn em thường sử dụng phép tính cộng.

Dạng 2: Bài toán về ít hơn

Dạng 3: Tìm các yếu tố còn thiếu.

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 88

Bài 1

Một cửa hàng buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?

Phương pháp giải

Muốn tìm cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ta lấy số lít dầu bán được của buổi sáng cộng với số lít dầu bán được của buổi chiều.

Hướng dẫn giải

Cả hai buổi bán được số lít dầu là:

\(48 + 37 = 85\) (lít)

Đáp số: \(85\) lít dầu.

Bài 2

Bình cân nặng 32kg, An cân nhẹ hơn Bình 6kg. Hỏi An cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải

Muốn tìm cân nặng của An ta lấy cân nặng của Bình trừ đi 6kg.

Hướng dẫn giải

An cân nặng số ki-lô-gam là:

\(32 - 6 = 26\) (kg)

Đáp số: \(26\)kg.

Bài 3

Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Hỏi Liên hái được bao nhiêu bông hoa?

Phương pháp giải

Muốn tìm Liên hái được bao nhiêu bông hoa ta lấy số bông hoa của Lan cộng với 16 bông hoa.

Hướng dẫn giải

Liên hái được số bông hoa là:

\(24 + 16 = 40\) (bông hoa)

Đáp số: \(40\) bông hoa.

Bài 4

Viết số thích hợp vào các ô màu xanh: 

Phương pháp giải

Đếm xuôi các số từ 1 đến 14 rồi điền số còn thiếu vào ô trống. 

Hướng dẫn giải

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 88, 89

Bài 1

Tính nhẩm:

12 - 4 =     9 + 5 =     11 - 5 =     20 - 8 =

15 - 7 =     7 + 7 =     4 + 9 =     20 - 5 =

13 - 5 =     6 + 8 =     16 - 7 =     20 - 4 =

Phương pháp giải

Trừ nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

12 - 4 = 8     9 + 5 = 14     11 - 5 = 6     20 - 8 = 12

15 - 7 = 8     7 + 7 = 14     4 + 9 = 13     20 - 5 = 15

13 - 5 = 8     6 + 8 = 14     16 - 7 = 9     20 - 4 = 16

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

28 + 19;               73 - 35;           53 + 47;                90 - 42.

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Tìm \(x\):

a) \(x + 18 = 62\)

b) \(x - 27 = 37\)

c) \(40 - x = 8\)

Phương pháp giải

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Hướng dẫn giải

a) \(x + 18 = 62\)

\(x = 62 - 18\)

\(x = 44\)

 b) \(x - 27 = 37\)

\(x = 37 + 27\)

\(x= 64\)                        

c) \(40 - x = 8.\)

\(x = 40 - 8\)

\(x = 32\)

Bài 4

Con lợn to cân nặng 92kg, con lợn bé nhẹ hơn con lợn to 16kg. Hỏi con lợn bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải

Muốn tìm lợn bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta lấy khối lượng của con lợn to trừ đi 16kg.

Hướng dẫn giải

Con lợn bé cân nặng số ki-lô-gam là:

92−16=76 (kg)

Đáp số: 76 kg.

Bài 5

Dùng thước và bút nối các điểm để có:

Phương pháp giải

- Tay phải cầm bút, tay trái cầm thước, đặt vào hai trong các điểm đã cho, nối chùng thành một đoạn thẳng.

- Lần lượt vẽ để được hình chữ nhật và hình tứ giác.

Hướng dẫn giải

1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 89, 90

Bài 1

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Tính:

14 - 8 + 9 =     15 - 6 + 3 =     9 + 9 - 15 =

5 + 7 - 6 =     8 + 8 - 9 =     13 - 5 + 6 =

16 - 9 + 8 =     11 - 7 + 8 =     6 + 6 - 9 =

Phương pháp giải

Lần lượt thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

14 - 8 + 9 = 15     15 - 6 + 3 = 12     9 + 9 - 15 = 3

5 + 7 - 6 = 6     8 + 8 - 9 = 7     13 - 5 + 6 = 14

16 - 9 + 8 = 15     11 - 7 + 8 = 12     6 + 6 - 9 = 3

Bài 3

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

a) Muốn tìm tổng ta lấy hai số hạng cộng với nhau.

Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

b) Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Hướng dẫn giải

Bài 4

Can bé đựng được 14l dầu, can to đựng được nhiều hơn can bé 8l. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít dầu?

Phương pháp giải

Muốn tìm can to đựng được bao nhiêu lít dầu ta lấy số lít của can bé cộng với 8l.

Hướng dẫn giải

Can to đựng được số lít dầu là:

14 + 8 = 22 (l)

Đáp số: 22 l dầu.

Bài 5

Hãy vẽ một đoạn thẳng dài 5cm. Kéo dài đoạn thẳng đó để được một đoạn thẳng dài 1dm.

Phương pháp giải

- Dùng thước kẻ và bút chì vẽ đoạn thẳng dài 5cm.

- Ghi nhớ : 1dm = 10cm; từ đoạn thẳng vừa vẽ, kéo dài để được đoạn thẳng dài 10cm.

Hướng dẫn giải

1.6. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 90

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) 38 + 27;          54 + 19;          67 + 5

b) 61 - 28;           70 - 32;           83 - 8

Phương pháp giải

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Tính:

12 + 8 + 6 =           25 + 15 - 30 =

36 + 19 - 19 =        51 - 19 + 18 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

12 + 8 + 6 = 26            25 + 15 - 30 = 10

36 + 19 - 19 = 36          51 - 19 + 18 = 50

Bài 3

Năm nay ông 70 tuổi, bố kém ông 32 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

Phương pháp giải

Muốn tìm số tuổi của bố ta lấy số tuổi của ông trừ đi 32 tuổi.

Hướng dẫn giải

Năm nay bố có số tuổi là:

70 - 32 = 38 (tuổi)

Đáp số: 38 tuổi.

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ trống:

a) 75 + 18 = 18 + ...                                  b) 37 + 26 = ... + 37

c) 44 + ... = 36 + 44                                  d) ... + 9 = 9 + 65

Phương pháp giải

 Vận dụng kiến thức : a + b = b + a

Hướng dẫn giải

a) 75 + 18 = 18 + 75                                  b) 37 + 26 = 26 + 37

c) 44 + 36 = 36 + 44                                  d) 65 + 9 = 9 + 65

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1: Một cửa hàng buổi sáng bán được 38l dầu, buổi chiều bán được 25l dầu. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ?

Hướng dẫn giải

Cả hai buổi bán được số lít dầu là:

48 + 25 = 73(lít)

Đáp số: 73 lít dầu.

Câu 2: Bảo cân nặng 35kg, Nam cân nhẹ hơn Bình 5kg. Hỏi Nam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Hướng dẫn giải

Nam cân nặng số ki-lô-gam là

35 − 5 =  30 (kg)

Đáp số: 30kg.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?