Ôn tập lí thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề ngành ruột khoang Sinh học 7 năm 2020 có đáp án

ÔN TẬP LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

CHUYÊN ĐỀ NGÀNH RUỘT KHOANG SINH HỌC 7 NĂM 2020

 

A. NỘI DUNG LÍ THUYẾT

1. Đặc điểm chung

- Cấu tạo trong cơ thể của 1 số ruột khoang

A. Thủy tức; B. Sứa; C. San hô

1. Khoang tiêu hóa; 2. Tầng keo; 3. Lớp trong; 4. Lớp ngoài; 5. Tua miệng; 6. Miệng; 7. Hầu; 8. Cầu nối 2 cá thể

- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

+ Cơ thể có đối xứng toả tròn.

+ Ruột dạng túi.

+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.

+ Tự vệ tấn công bằng tế bào gai.

+ Sống dị dưỡng.

2. Vai trò

- Lợi ích:

+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.

+ Ý nghĩa sinh thái đối với biển.

- Với đời sống con người:

+ Làm đồ trang trí, trang sức: San hô.

+ Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất vôi: San hô.

+ Thực phẩm có giá trị: Sứa

+ Nghiên cứu địa chất: Hoá thạch san hô.

- Tác hại:

+ Một số loài gây độc, ngứa: Sứa...

+ Tạo đảo ngầm, cản trở giao thông đường biển: San hô.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đặc điểm nào của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh?

A. Sống trong nước

B. Cấu tạo đơn bào

C. Cấu tạo đa bào

D. Sống tự do

Câu 2: Loài nào sau đây không thuộc ngành Ruột khoang?

A. Sứa

B. Thủy tức

C. Trùng sốt rét

D. San hô

Câu 3: Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây?

A. Sống trong môi trường nước, đối xứng tỏa tròn.

B. Có khả năng kết bào xác.

C. Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi.

D. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Câu 4: Phần lớn các loài ruột khoang sống ở

A. Sông.

B. Biển.

C. Ao.

D. Hồ.

Câu 5: Ruột khoang có đặc điểm nào?

A. Sống trên cạn

B. Cấu tạo đơn bào

C. Cấu tạo đa bào

D. Cả A, B đúng

Câu 6: Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là

A. Quang tự dưỡng.

B. Hoá tự dưỡng.

C. Dị dưỡng.

D. Dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp.

Câu 7: Ruột khoang chủ yếu sinh sản bằng cách

A. Sinh sản vô tính

B. Sinh sản hữu tính

C. Tái sinh

D. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

Câu 8: Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?

A. Đối xứng tỏa tròn.

B. Đối xứng hai bên.

C. Đối xứng lưng – bụng.

D. Đối xứng trước – sau.

Câu 9: Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng

A. Các xúc tu.

B. Các tế bào gai mang độc.

C. Lẩn trốn khỏi kẻ thù.

D. Trốn trong vỏ cứng.

Câu 10: Số lớp tế bào của thành cơ thể ruột khoang là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 11: Loài ruột khoang nào không di chuyển?

A. San hô và sứa

B. Hải quỳ và thủy tức

C. San hô và hải quỳ

D. Sứa và thủy tức

Câu 12: Độ sâu tối đa mà các loài san hô có thể sống là bao nhiêu?

A. 50m.

B. 100m.

C. 200m.

D. 400m.

Câu 13: Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?

A. Cung cấp vật liệu xây dựng.

B. Nghiên cứu địa tầng.

C. Thức ăn cho con người và động vật.

D. Vật trang trí, trang sức.

Câu 14: Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?

A. Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.

B. Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.

C. Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, …

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 15: Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?

A. Cản trở giao thông đường thuỷ.

B. Gây ngứa và độc cho người.

C. Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.

D. Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.

Câu 16: Loài ruột khoang nào làm chỉ thị cho tầng địa chất?

A. Hải quỳ

B. Thủy tức

C. Sứa

D. San hô

Câu 17: Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?

A. Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.

B. Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.

C. Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, …

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 18: Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây?

A. Sống trong môi trường nước, đối xứng toả tròn.

B. Có khả năng kết bào xác.

C. Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi.

D. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Câu 19: Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?

A. Cản trở giao thông đường thuỷ.

B. Gây ngứa và độc cho người.

C. Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.

D. Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.

Câu 20: Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là

A. Quang tự dưỡng.

B. Hoá tự dưỡng.

C. Dị dưỡng.

D. Dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp.

Câu 21: Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?

A. Đối xứng toả tròn.

B. Đối xứng hai bên.

C. Đối xứng lưng – bụng.

D. Đối xứng trước – sau.

Câu 22: Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?

A. Cung cấp vật liệu xây dựng.

B. Nghiên cứu địa tầng.

C. Thức ăn cho con người và động vật.

D. Vật trang trí, trang sức.

Câu 23: Phần lớn các loài ruột khoang sống ở

A. sông.            B. biển.            C. ao.            D. hồ.

Câu 24: Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng

A. Các xúc tu.

B. Các tế bào gai mang độc.

C. Lẩn trốn khỏi kẻ thù.

D. Trốn trong vỏ cứng.

Câu 25: Độ sâu tối đa mà các loài san hô có thể sống là bao nhiêu?

A. 50m.            B. 100m.            C. 200m.            D. 400m.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

B

B

C

C

A

A

B

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

A

D

D

A

D

D

B

A

C

21

22

23

24

25

 

 

 

 

 

A

D

B

B

A

 

 

 

 

 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Ôn tập lí thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề ngành ruột khoang Sinh học 7 năm 2020 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?