Ôn tập chương 2 Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

Cùng nhau ôn tập lại chương tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng giúp các em có cái nhìn tổng quát về tích vô hướng của hai vectơ, công thức tính diện tích tam giác mở rộng và hệ thức lượng trong tam giác thường. Từ đó ta vận dụng kiến thức đã học để áp dụng cho chương trình toán các lớp trên...

Tóm tắt lý thuyết

Kiến thức cần nắm

1.1. Giá trị lượng giác của một góc

Với mỗi góc α(0oα180o), ta xác định điểm M trên nửa đường tròn sao cho MOx^=α. Giả sử điểm M(x;y). Khi đó:

Tung độ y của điểm M được gọi là sin của góc α, ta kí hiệu là sinα

Hoành độ x của điểm M được gọi là cosin của góc α, ta kí hiệu là cosα.

Tỉ số  yx (x0) được gọi là tan của góc α, ta kí hiệu là tanα

Tỉ số  xy (y0) được gọi là côtan của góc α, ta kí hiệu là cotα

1.2. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ

Tích vô hướng của hai vectơ a và b là một số (đại lượng đại số), được kí hiệu là a.b và được xác định bởi công thức

a.b=|a|.|b|.cos(a,b)

Biểu thức tọa độ của tích vô hướng:

Cho hai vectơ a(x;y);b(x;y). Khi đó:

a.b=xx+yy

|a|=x2+y2

cos(a;b)=xx+yyx2+y2.x2+y2,a0;b0

abxx+yy=0

1.3. Định lí cosin trong tam giác

Trong tam giác ABC, gọi Ab=c;AC=b;BC=a, ta có:

a2=b2+c22bc.cosA

b2=a2+c22ac.cosB

c2=a2+b22ab.cosC

Từ đó, ta có hệ quả sau: 

cosA=b2+c2a22bc

cosB=a2+c2b22ac

cosC=a2+b2c22ab

1.4. Định lí sin

a=2RsinA,b=2RsinB,c=2RsinC

asinA=bsinB=csinC=2R

1.5. Công thức trung tuyến của tam giác

ma2=b2+c22a24

Và tương tự vậy...

1.6. Công thức tính diện tích tam giác mở rộng

S=12a.ha=12b.hb=12c.hc

S=12ab.sinC=12ac.sinB=12bc.sinA

S=abc4R

S=pr

S=p(pa)(pb)(pc)

Bài tập minh họa

 
 

Bài tập trọng tâm

 

Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oij, cho A(2;3), B(4;1). Tính chu vi và diện tích của tam giác OAB.

Hướng dẫn:

hệ trục oij

Bằng định lí Pytago, ta dễ dàng tính được OA=22+32=13

OB=42+12=17

AB=22

Vậy chu vi tam giác ABC là:

P=AB+AC+BC=13+17+2210,56

Khi có 3 cạnh của tam giác ABC, ta nghĩ ngay đến công thức tính diện tích tam giác bằng Hê rông.

Cụ thể là: Gọi p là nửa chu vi của tam giác

p=13+17+222

Khi đó, diện tích tam giác bằng:

S=p(pAB)(pAC)(pBC)=5

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AB=a. D và E là hai điểm thuộc đoạn thẳng BC sao cho đúng thứ tự C, D, E, B và chia góc A thành ba góc bằng nhau. Tính các góc của tam giác ADE.

Hướng dẫn:

vuông cân

Ta có hình vẽ sau:

Dễ thấy rằng BAC^ được chia thành ba góc bằng nhau nên DAE^=90o3=30o

Xét hai tam giác CAD và BAE có:

{AB=AC=aCAD^=EAB^=30oACD^=ABE^=45o

Vậy, ΔCAD=ΔBAE(g.c.g)

AD=AE

ΔADE cân tại A.

ADE^=AED^=180o30o2=75o

Bài 3: Cho tam giác ABC có độ lớn các cạnh a, b, c lần lượt là 10, 13, 16 và G là trọng tâm tam giác ABC. Hãy tính độ lớn của đoạn AG.

Hướng dẫn:

trung tuyến, trọng tâm

Áp dụng công thức tính đường trung tuyến từ đỉnh A trong tam giác ABC, ta có:

AD=132+16221024=5302

Mặc khác, theo tính chất trọng tâm, ta có:

AG=23AD=23.5302=5303

Bài 4: Cho tam giác ABC có ba cạnh là a, b, c và diện tích S. Nếu tăng a lên 2 lần, tăng b lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì diện tích mới sẽ thay đổi như thế nào? Từ đó, hãy chia tỷ lệ tam giác mới bằng đúng bấy nhiêu lần diện tích tam giác cũ, nêu rõ cách chia.

Hướng dẫn:

Ta có, diện tích S của tam giác ABC được tính bởi công thức:

S=12absinC

Mà giá trị của góc C không thay đổi

Nên khi a tăng 2 lần, b tăng 3 lần, ta nhận được tam giác mới có diện tích bằng 6 lần diện tích của tam giác ban đầu.

chia nhỏ tam giác

Gọi tam giác được tăng lên theo kích thước mới là tam giác EFC.

Theo đề, ta có: BF=BC

AC=AD=DE

Cách chia như sau:

Nối A với F ta có được dtABF=S

Nối F với D, ta dễ thấy rằng dtEDF=dtADF=2S

Gọi G là trung điểm của DF

dtEGF=dtEDG=dtAGF=dtADG=S

Vậy ta có 6 tam giác có diện tích bằng nhau là các tam giác nhỏ như trên hình.

3. Luyện tập Bài 4 chương 2 hình học 10

Ở lớp dưới, chúng ta đã biết các giá trị của sin, côsin, tan hay côtan của một góc nhọn x nào đó, vậy lên chương trình cấp THPT, có thể bao gồm góc tù hay bất kì một góc nào đó cho trước độ lớn hay không? Chúng ta cùng đi vào bài đầu tiên của chương 2 Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ.

3.1 Trắc nghiệm về Ôn tập Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 10 Ôn tập chương II để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

Câu 8- Câu 20: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2 Bài tập SGK và Nâng Cao về Ôn tập Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 10 Ôn tập chương II sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK hình học 10 Cơ bản và Nâng cao.

Bài tập 2.52 trang 104 SBT Hình học 10

Bài tập 2.53 trang 104 SBT Hình học 10

Bài tập 2.54 trang 104 SBT Hình học 10

Bài tập 2.55 trang 104 SBT Hình học 10

Bài tập 2.56 trang 104 SBT Hình học 10

Bài tập 2.57 trang 105 SBT Hình học 10

Bài tập 2.58 trang 105 SBT Hình học 10

Bài tập 2.59 trang 105 SBT Hình học 10

Bài tập 2.60 trang 105 SBT Hình học 10

Bài tập 2.61 trang 105 SBT Hình học 10

Bài tập 2.62 trang 105 SBT Hình học 10

Bài tập 2.63 trang 105 SBT Hình học 10

4. Hỏi đáp về bài 2 chương 2 hình học 10

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em. 

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?