MỘT SỐ BÀI TẬP HIDROCACBON MÔN HÓA HỌC 9 NĂM 2020 TRƯỜNG THCS BẾN HẢI
Câu 1. Dãy các muối nào sau đây đều tan trong nước?
A. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
B. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, Mg(HCO3)2.
C. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3.
D. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
Câu 2. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 ?
A. BaCl2.
B. HCl
C. NaOH.
D. Pb(NO3)2.
Câu 3. Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brom là:
A. C2H2, C2H4, C3H6.
B. C2H2, C2H4, C2H6.
C. C2H4, C2H2, CH4.
D. C2H2, C3H6, C3H8.
Câu 4. Dẫn khí etilen vào dung dịch brom làm bình chứa dung dịch brom tăng lên a gam. Vậy a là khối lượng của
A brom.
B. etilen.
C. nước.
D. brom và etilen.
Câu 5. Một hiđrocacbon X ở thể khí có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của X là
A. C4H10.
B. C4H8.
C. C4H6.
D. C5H10.
Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng rượu etylic với chất xúc tác là H2SO4 đặc, nhiệt độ > 1700C để điều chế khí X. Khí X là
A. Cl2.
B. CH4.
C. C2H4.
D. C2H2.
Câu 7. Thể tích không khí tối thiểu để đốt cháy 1 mol khí axetilen là (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)?
A. 300 lít.
B. 120 lít.
C. 240 lít.
D. 280 lít.
Câu 8. Cho các chất sau : Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là (giả sử điều kiện phản ứng có đủ)
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 9. Cho dãy các chất: CH3OH, CH4, C3H8O, NaHCO3, CO2, CH3Br, CaCO3. Số hợp chất hữu cơ có trong dãy trên là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 10. Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch brom?
A. CH4.
B. CH2 = CH – CH3.
C. CH3 – CH3.
D. CH3 – CH2 – CH3.
Câu 11. Thành phần chính trong khí thiên nhiên là
A. CH4.
B. H2.
C. C2H6.
D. CO2.
Câu 12. Khí dầu mỏ còn được gọi là
A. khí đồng hành.
C. khí biogaz.
B. khí thiên nhiên.
D. khí than.
Câu 13. Phương pháp crăckinh được sử dụng trong chế biến dầu mỏ nhằm mục đích
A. chưng cất dầu mỏ thành các phân đoạn sản phẩm khác nhau.
B. chế biến các loại dầu nặng như dầu điezen, … thành xăng.
C. tách các sản phẩm khí ra khỏi hỗn hợp sản phẩm lỏng.
D. tách nhựa đưởng ra khỏi dầu mazut.
Câu 14. Các chất nào sau đây có liên kết đôi trong phân tử?
A. Etilen, benzen.
C. Metan, benzen.
B. Metan, axetilen.
D. Axetilen, etilen.
Câu 15. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với công thức C4H10?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Câu 50: Để tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp gồm dầu ăn với nước, phương pháp đơn giản nào sau đây có thể được sử dụng?
A. Lọc.
B. Chưng cất. C. Chiết.
D. Lắng, gạn.
Câu 51: Để nhận biết rượu etylic có lẫn một ít nước chúng ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Kim loại natri.
B. Đồng (II) sunfat khan.
C. Dung dịch xút.
D. Natri cacbonat khan.
Câu 52: Pha 4 lít rượu etylic khan vào nước thì được 16 lít dung dịch. Độ rượu của dung dịch thu được là
A. 200.
B. 250.
C. 400.
D. 640.
Câu 53. Dãy các chất nào sau đây đều là muối axit?
A. KHCO3, CaCO3, Na2CO3.
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3.
B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3.
Câu 54. Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau?
A.KCl và Na2CO3.
C. H2SO4 và NaHCO3.
B. KCl và K2CO3.
D. KOH và Na2CO3.
Câu 55. Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng cộng?
A. Metan.
B. Benzen.
C. Etilen.
D. Axetilen.
Câu 56. Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, CH4, C2H2.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br.
B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 57: Nhóm các chất béo nào sau đây có nguồn gốc từ thực vật?
A. Dầu mè, dầu dừa, dầu cá.
B. Dầu ô liu, dầu lạc, dầu mè.
C. Mỡ heo, mỡ gà, mỡ cá voi.
D. Bơ, dầu cá, dầu hướng dương.
Câu 58: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 ống nghiệm chứa riêng biệt 3 chất lỏng không màu: rượu etylic, axit axetic và etyl axetat..
Câu 59: Cho 10 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg và MgO vào một lượng vừa đủ dung dịch axit axetic 12%. Kết thúc phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc). Hãy tính
a. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong X.
b. Khối lượng dung dịch axit axetic 12% đã dùng.
Câu 60. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. C2H5OH + ............... C2H5ONa + ……………
b. CH3COOH + .............. .......................... + H2
c. CH3COOH + ................ CH3COOC2H5 + ..................
d. CH3COOC2H5 + ..................... CH3COONa + ..................
Câu 61. Tính thể tích rượu etylic 250 khi pha chế từ 400 ml rượu etylic 600 .
Câu 62. Trình bày phương pháp tách CH4 ra khỏi hỗn hợp gồm : CH4, C2H4, C2H2.
Câu 63. Cho 2,24 lít khí C2H4 (đktc) hợp nước (lấy dư), trong điều kiện thích hợp tạo ra rượu etylic. Lấy toàn bộ rượu etylic tạo thành đem lên men giấm để tạo thành axit axetic.
Tính khối lượng rượu etylic tạo thành và khối lượng axit axetic thu được?
Câu 64: Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: CH4; C2H4; C2H2; C2H4Br2; C2H6O; C3H6
Câu 65: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 3 chất khí sau: CO2; C2H4; CH4
Câu 66: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, thì thấy khối lượng Br2 tham gia phản ứng là 5,6 gam.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,28 lít (đktc) hỗn hợp X ở trên bằng oxi thì thu được m gam hơi nước. Tính m.
...
Trên đây chỉ trích một phần câu hỏi trong tài liệu Một số bài tập về Hidrocacbon môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THCS Bến Hải. Để xem toàn bộ nội dung các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi.net và tải về máy tính.
Hy vọng bộ tài liệu này giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!