MỘT SỐ BÀI TẬP ỨNG DỤNG QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
SINH HỌC 9 NĂM 2020
Bài 1:
Một HTX có 2 giống cà chua thuần chủng, quả bầu dục, màu đỏ và quả tròn, màu vàng. Hãy giúp HTX đó vạch kế hoạch lai để tạo được giống cà chua thuần chủng quả tròn, màu đỏ.
+ Biết : Gen D : đỏ, gen d : màu vàng, gen T : quả tròn, t : quả bầu dục
+ Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp HST khác nhau
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Lai 2 giống cà chua hiện có
Kiểu gen của P:
- Quả bầu dục, đỏ thuần chủng : ttDD
- Quả tròn, vàng thuần chủng : TTdd
Sơ đồ lai :
P : ttDD x TTdd
Gp : tD Td
F1 : TtDd ( 100% quả tròn, đỏ ) dị hợp
- Bước 2: Cho thế hệ F1 thu được tự thụ phấn để xuất hiện cây quả tròn đỏ thuần chủng.
Sơ đồ lai: HS tự viết
- Bước 3 : Chọn ra cây quả tròn đỏ thuần chủng :
- Cây tròn, đỏ thuần chủng phải có kiểu gen đồng hợp TTDD . Nhưng cây tròn đỏ xuất hiện từ phép lai nói trên kiểu gen có thể là TTDD (thuần chủng) hoặc TtDD , TTDd, TtDd ( không thuần chủng) . Vì vậy phải kiểm tra kiểu gen của chúng bằng cách cho tự thụ phấn ( do cây cà chua thuộc cây lưỡng tính ) không cần lai phân tích.
- Cho từng cây cà chua quả tròn, đỏ thu được ở F2 tự thụ phấn . Hạt thu được từ mỗi cây được để riêng.
- Lấy tất cả hạt ở mỗi cây đem gieo riêng ở từng lô, lô nào cho toàn cà chua đỏ, tròn đó là thuần chủng, giữ lại làm giống cho HTX.
Sơ đồ lai :
P : TTDD x TTDD
Gp : TD TD
F1 : TTDD ( 100% cà chua tròn, đỏ TC)
Bài 2:
Một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng thu được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, F2 thu được 1520 cây, trong đó có 855 cây thân cao, hạt vàng . Biết rằng mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể và quy định một tính trạng, tương phản với các tính trạng thân cao, hạt vàng là các tính trạng thân thấp, hạt trắng .
a) Biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2.
Hướng dẫn giải
a) Sơ đồ lai từ P đến F2:
Theo giả thiết ta có : Cây cao, hạt vàng ở F2 chiếm tỉ lệ : = \(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aI4aGaaGynaiaaiwdaaeaacaaIXaGaaGynaiaaikdacaaIWaaaaiab % g2da9maalaaabaGaaGyoaaqaaiaaigdacaaI2aaaaaaa!3E88! \frac{{855}}{{1520}} = \frac{9}{{16}}% MathType!End!2!1! \)
→ Phép lai ở F2 có 16 tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử
→ F1: Dị hợp tử 2 cặp gen
→ F2 : \(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aI5aaabaGaaGymaiaaiAdaaaaaaa!3842! \frac{9}{{16}}% MathType!End!2!1! \) A – B - , \(\frac{3}{{16}}%\)aaB - , \(\frac{3}{{16}}%\) A – bb, \(\frac{1}{{16}}%\) aabb
→ Thân cao, hạt vàng là tính trạng trội
Thân thấp, hạt trắng là tính trạng lặn
Quy ước : A: Thân cao, a : Thân thấp
B: Hạt vàng, b : Hạt trắng
→ F1: Dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu gen : AaBb
Vậy phép lai hai giống thuần chủng P có hai trường hợp sau:
+ P : AABB (thân cao, hạt vàng) × aabb (thân thấp, hạt trắng)
+ P: AAbb (thân cao, hạt trắng) × aaBB ( thân thấp, hạt vàng)
Sơ đồ lai:
* Trường hợp 1:
P : AABB (cao, vàng) × aabb (thấp, trắng)
G : AB ab
F1: AaBb
100% thân cao, hạt vàng
*Trường hợp 2:
P : AAbb (cao, trắng) × aaBB (thấp, vàng)
G : Ab aB
F1: AaBb
- 100% thân cao, hạt vàng
PF1: AaBb ( cao, vàng) Í AaBb ( cao, vàng)
G : AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
Kiểu gen : 1AABB : 2AABb : 1AAbb
2AaBB : 4AaBb : 2Aabb
1aaBB : 2 aaBb : 1aabb
Kiểu hình: \(\frac{9}{{16}}%\) : thân cao, hạt vàng, \(\frac{3}{{16}}%\) thân cao, hạt trắng
\(\frac{3}{{16}}%\) Thân thấp, hạt vàng, \(\frac{1}{{16}}%\) thân thấp, hạt trắng
b) Số lượng cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2:
Thân cao, hạt vàng: 855 cây
Thân cao, hạt trắng : \(1520x\frac{3}{{16}}%\) = 285 cây
Thân thấp, hạt vàng : \(1520x\frac{3}{{16}}%\) = 285 cây
Thân thấp, hạt trắng : \(1520x\frac{1}{{16}}%\) = 95 cây
Bài 3:
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F1 thu được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2: 718 cao, đỏ ; 241 cao, vàng ; 236 thấp đỏ ; 80 thấp vàng. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng.
- Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
- Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng:
- 3 : 3 : 1 : 1
- 3 : 1
- 1 : 1 : 1 : 1
Hướng dẫn giải:
- Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
- Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng:
\(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGdbGaamyyaiaad+gaaeaacaWGubGaamiAaiaadggacaWGWbaaaiab % g2da9maalaaabaGaaG4naiaaigdacaaI4aGaey4kaSIaaGOmaiaais % dacaaIXaaabaGaaGOmaiaaiodacaaI2aGaey4kaSIaaGioaiaaicda % aaGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaIZaaabaGaaGymaaaaaaa!49D7! \frac{{Cao}}{{Thap}} = \frac{{718 + 241}}{{236 + 80}} = \frac{3}{1}% MathType!End!2!1! \)
\(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGebGaam4BaaqaaiaadAfacaWGHbGaamOBaiaadEgaaaGaeyypa0Za % aSaaaeaacaaI3aGaaGymaiaaiIdacqGHRaWkcaaIYaGaaG4maiaaiA % daaeaacaaIYaGaaGinaiaaigdacqGHRaWkcaaI4aGaaGimaaaacqGH % 9aqpdaWcaaqaaiaaiodaaeaacaaIXaaaaaaa!48F1! \frac{{Do}}{{Vang}} = \frac{{718 + 236}}{{241 + 80}} = \frac{3}{1}% MathType!End!2!1! \)
- Chứng tỏ cao, đỏ là trội so với thấp, vàng; F1 là dị hợp tử về 2 cặp gen không alen
- P thuần chủng.
- Qui ước: Cao : A ; thấp : a
Đỏ : B ; vàng : b
Kiểu gen của cây cao, vàng: AAbb
Kiểu gen của cây thấp đỏ: aaBB
- Sơ đồ lai : ( HS tự viết )
Kết quả :
- Có 9 kiểu gen : 1AABB ; 2 AaBB ; 2 AABb ; 4AaBb ; 1aaBB ; 2aaBb ; 1AAbb ; 2 Aabb ; 1aabb .
- Có 4 kiểu hình :
+ 9 A – B – (cao, đỏ) + 3 A – bb (cao, vàng)
+ 3 aaB – ( thấp, đỏ) + 1aabb (thấp, vàng)
- Tìm kiểu gen, kiểu hình của P:
a.Tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 có thể phân tích thành (3 : 1)(1 : 1) có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: - Tính trạng chiều cao phân li : 3 : 1
- Tính trạng màu sắc phân li: 1 : 1
Ta có sơ đồ: AaBb (cao, đỏ) x Aabb (cao, vàng)
Sơ đồ lai : ( HS tự viết )
Trường hợp 2: - Tính trạng chiều cao phân li : 1 : 1
- Tính trạng màu sắc phân li: 3 : 1
Ta có sơ đồ: AaBb (cao, đỏ) x aaBb (thấp, đỏ)
Sơ đồ lai : ( HS tự viết )
b. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 có thể phân tích thành (3 : 1)(1 : 0) có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: - Tính trạng chiều cao phân li : 3 : 1
- Tính trạng màu sắc phân li: 1 : 0
Ta có 4 sơ đồ đều phù hợp:
AaBB x AaBB AaBB x Aabb
AaBb x AaBB Aabb x Aabb
Sơ đồ lai : ( HS tự viết )
Trường hợp2: - Tính trạng chiều cao phân li : 1 : 0
-Tính trạng màu sắc phân li: 3 : 1
Ta cũng có 4 sơ đồ:
Sơ đồ lai : ( HS tự lập sơ đồ)
- Tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 có thể phân tích thành (1 : 1)(1 : 1). Cả 2 tính trạng đều lai phân tích. P có 2 sơ đồ lai :
+ AaBb x aabb
+ Aabb x aaBb
---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: