Phương pháp giải bài tập Lai hai cặp tính trạng dạng bài toán thuận Sinh học 9 năm 2020 có đáp án

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

DẠNG BÀI TOÁN THUẬN SINH HỌC 9 NĂM 2020

 

1. Phương pháp giải

a. Các bước giải:

- Gồm 3 bước:

+ Qui ước gen.

+ Xác định kiểu gen của P.

+ Lập sơ đồ lai.

b. Ví dụ:

- Ở ruồi giấm: hai tính trạng thân xám, lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, lông dài. Mỗi gen nằm trên một NST riêng rẽ.

- Cho giao phối giữa ruồi giấm thuần chủng có thân xám, lông ngắn với ruồi giấm thân đen, lông dài; thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2.

- Hãy lập sơ đồ lai để xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2.

Giải:

- (Bước 1):

Theo đề bài, qui ước:

  Gen A: thân xám; gen a: thân đen

  Gen B: lông ngắn; gen b: lông dài

- (Bước 2): Xác định kiểu gen của P

 - Ruồi giấm P thuần chủng có thân xám, lông ngắn mang kiểu gen AABB.

 - Ruồi giấm P có thân đen, lông dài mang kiểu gen aabb.

- (Bước 3): Lập sơ đồ lai

        P:  AABB (thân xám, lông ngắn)   x  aabb (thân đen, lông dài)

       Gp:   AB                                                ab

       F1 : Kiểu gen: AaBb

            Kiểu hình: 100% thân xám, lông ngắn

       F giao phối với nhau:

           F1:       ♀ AaBb       x         ♂ AaBb

           GF1: AB, Ab, aB, ab

           F2:

 

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

Xám, ngắn

AABb

Xám, ngắn

AaBB

Xám, ngắn

AaBb

Xám, ngắn

Ab

AABb

Xám, ngắn

AAbb

Xám, dài.

AaBb

Xám, ngắn

Aabb

Xám, dài.

aB

AaBB

Xám, ngắn

AaBb

Xám, ngắn

aaBB

đen, ngắn

aaBb

đen, ngắn

ab

AaBb

Xám, ngắn

Aabb

Xám, dài.

aaBb

đen, ngắn

aabb

Đen, dài

 

 Tỉ lệ kiểu gen F2                                                    Tỉ lệ kiểu hình F2

1AABB

2AABb

2AaBB           9 A – B -                            9 thân xám,  lông ngắn

4AaBb

1AAbb

2Aabb             3 A – bb                             3 thân xám, lông dài

1aaBB

2aaBb            3 aa B-                                 3 thân đen, lông dài

1aabb              1 aabb                                 1 thân đen, lông dài

2. Bài tập vận dụng

Bài 1:

Ở một loài, hoa đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với hoa trắng và kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện tính trạng trung gian là hoa màu hồng.

Ở cặp tính trạng về hình dạng quả, quả tròn là tính trạng  trội không hoàn toàn so với quả dài và quả dẹt là tính trạng trung gian do cặp gen Bb qui định.

Biết rằng hai cặp tính trạng nói trên di truyền độc lập với nhau.

a. Tổ hợp cả 2 cặp tính trạng nói trên, có tất cả bao nhiêu kiểu hình và hãy liệt kê các kiểu hình đó.

b. Hãy lập sơ đồ để xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của con ở mỗi trường hợp sau đây:

+ Cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn.

+ Cây hoa hồng, quả dẹt tự thụ phấn.

Giải

Theo đề bài, ta qui ước gen:

 + Về màu hoa: Gen A hoa đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với gen a: hoa trắng ; kiểu gen AA: hoa đỏ,  kiểu gen Aa: hoa hồng, aa: hoa trắng.

+ Về hình dạng quả:

Gen B: quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với gen b: quả dài

kiểu gen BB: quả tròn,  kiểu gen Bb: quả dẹt, bb: quả dài.

a. Số kiểu hình và liệt kê:

- Xét tính trạng màu hoa có 3 kiểu hình là hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng.

- Xét tính trạng hình dạng quả có 3 kiểu hình là quả tròn, quả dẹt, quả dài.

- Tổ hợp 2 cặp  tính trạng trên có tất cả 3 x 3 = 9 kiểu hình khác nhau theo cách tổ hợp sau:

       (hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng)( quả tròn, quả dẹt, quả dài).

Có 9 kiểu hình đó là:

             + Hoa đỏ, quả tròn                        + Hoa đỏ, quả dẹt.

             + Hoa đỏ, quả dài                          + Hoa hồng, quả tròn.

             + Hoa hồng, quả dẹt                      + Hoa hồng, quả dài.

             + Hoa trắng, quả tròn                    + Hoa trắng, quả dẹt.

             + Hoa trắng, quả dài.

a. Sơ đồ lai và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của con:

- Cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn:

P: Cây hoa đỏ, quả dài      x    cây hoa trắng, quả tròn

               AAbb                                 aaBB

GP:            Ab                                      aB

F1:    Kiểu gen AaBb

         Kiểu hình: 100% hoa hồng, quả dẹt

- Cây hoa hồng quả dẹt tự thụ phấn:

- Cây hoa hồng quả dẹt mang kiểu gen AaBb

           P:        AaBb (hồng, dẹt)            x          AaBb (hồng, dẹt)

           GP: AB, Ab, aB, ab                              AB, Ab, aB, ab

           F1:

 

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

Đỏ, tròn

AABb

Đỏ, dẹt

AaBB

Hồng, tròn

AaBb

Hồng, dẹt

Ab

AABb

Đỏ, dẹt

AAbb

Đỏ, dài.

AaBb

Hồng, dẹt

Aabb

Hồng, dài.

aB

AaBB

Hồng, tròn

AaBb

Hồng, dẹt

aaBB

trắng, tròn

aaBb

trắng, dẹt

ab

AaBb

Hồng, dẹt

Aabb

Hồng, dài.

aaBb

trắng, dẹt

aabb

Trắng, dài

 

Tỉ lệ kiểu gen F2                                            Tỉ lệ kiểu hình  F2

        1AABB                                        1 hoa đỏ, quả tròn.

        2AABb                                         2 hoa đỏ, quả dẹt.

        2AaBB                                          2 hoa hồng, quả tròn.

        4AaBb                                          4 hoa hồng, quả dẹt.

        1AAbb                                          1 hoa đỏ, quả dài.

        2Aabb                                           2 hoa hồng, quả dài.

        1aaBB                                           1 hoa trắng, quả tròn.

        2aaBb                                            2 hoa trắng, quả dẹt.

        1aabb                                            1 hoa trắng, quả dài.

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng dạng bài toán thuận Sinh học 9 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?