PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
PHÉP LAI NGHỊCH SINH HỌC 9 NĂM 2020
1. Phương pháp giải
- Biết kết quả con lai, tìm kiểu gen của P và lập sơ đồ lai.
a. Cách giải: Gồm các bước:
Bước 1: Qui ước gen
Bước 2: Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai. Căn cứ kết quả kiểu hình ở con lai để suy ra kiểu gen của P cho mỗi cặp tính trạng.
Bước 3: Tổ hợp 2 cặp tính trạng và suy ra kiểu gen của P về 2 cặp tính trạng
Bước 4: Lập sơ đồ lai (nếu có yêu cầu)
Lưu ý :
1* Trường hợp 1 :
Ở phép lai 2 cặp tính trạng, nếu tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ = (9 : 3 : 3 : 1) hay (56,25% : 18,75% : 18,75% : 6,25%). Đây là tỉ lệ của phép lai 2 tính phân li độc lập được tạo ra từ bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen (AaBb x AaBb).
2* Trường hợp 2:
- Nếu tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ : (1 ; 1 ; 1 ; 1) hoặc (25% ; 25% ; 25% ; 25%). Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích trong trường hợp cơ thể mang kiểu hình trội có 2 cặp gen dị hợp (AaBb x aabb).
3* Các phép lai không thuộc 2 trường hợp trên :
Nếu có tỉ lệ: \(\left( {\frac{3}{8},\frac{3}{8},\frac{1}{8},\frac{1}{8}} \right)\) hoặc : ( 3 ; 3 ; 1 ; 1 ).
→ Phép lai có kiểu gen : (AaBb x Aabb) hoặc (AaBb x aaBb)
b. Ví dụ:
- Ở lúa: 2 tính trạng thân cao và hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp và hạt gạo trong.
Trong một phép lai giữa 2 cây, người ta thu được F1 có kết quả như sau:
- 120 cây có thân cao, hạt gạo đục.
- 119 cây có thân cao, hạt gạo trong.
- 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục.
- 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong.
Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai. Biết 2 cặp tính trạng di truyền độc lập.
Hướng dẫn giải:
Ở F1 có tỉ lệ kiểu hình : (120 ; 119 ; 40 ; 41) xấp xỉ ( 3 ; 3 ; 1 ; 1 )
(Bước 1): Theo đề bài , qui ước gen :
A : thân cao ; a : thân thấp
B : hạt gạo đục ; b : hạt gạo trong.
(Bước 2): Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1 :
- Về chiều cao thân cây:
\(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGubGaamiAaiaadggacaWGUbGaam4yaiaadggacaWGVbaabaGaamiv % aiaadIgacaWGHbGaamOBaiaadshacaWGObGaamyyaiaadchaaaGaey % ypa0ZaaSaaaeaacaaIXaGaaGOmaiaaicdacqGHRaWkcaaIXaGaaGym % aiaaiMdaaeaacaaI0aGaaGimaiabgUcaRiaaisdacaaIXaaaaiabg2 % da9maalaaabaGaaGOmaiaaiodacaaI5aaabaGaaGioaaaaaaa!520E! \frac{{Thancao}}{{Thanthap}} = \frac{{120 + 119}}{{40 + 41}} = \frac{{239}}{8}% MathType!End!2!1! \) => xấp xỉ = \(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIZaGaamiDaiaadIgacaWGHbGaamOBaiaadogacaWGHbGaam4Baaqa % aiaaigdacaWG0bGaamiAaiaadggacaWGUbGaamiDaiaadIgacaWGHb % GaamiCaaaaaaa!457C! \frac{{3thancao}}{{1thanthap}}% MathType!End!2!1!\) \(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIZaGaamivaiaadIgacaWGHbGaamOBaiaadogacaWGHbGaam4Baaqa % aiaaigdacaWGubGaamiAaiaadggacaWGUbGaamiDaiaadIgacaWGHb % GaamiCaaaaaaa!453D! \frac{{3Thancao}}{{1Thanthap}}% MathType!End!2!1! \)
F1 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn của định luật phân li . Suy ra 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp : Aa => P : Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
- Về hạt:
\(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGibGaamyyaiaadshacaWGKbGaamyDaiaadogaaeaacaWGibGaamyy % aiaadshacaWG0bGaamOCaiaad+gacaWGUbGaam4zaaaacqGH9aqpda % WcaaqaaiaaigdacaaIYaGaaGimaiabgUcaRiaaisdacaaIWaaabaGa % aGymaiaaigdacaaI5aGaey4kaSIaaGinaiaaigdaaaGaeyypa0ZaaS % aaaeaacaaIXaGaaGOnaiaaicdaaeaacaaIXaGaaGOnaiaaicdaaaGa % eyypa0ZaaSaaaeaacaaIXaGaamisaiaadggacaWG0bGaamizaiaadw % hacaWGJbaabaGaaGymaiaadIeacaWGHbGaamiDaiaadshacaWGYbGa % am4Baiaad6gacaWGNbaaaaaa!6210! \frac{{Hatduc}}{{Hattrong}} = \frac{{120 + 40}}{{119 + 41}} = \frac{{160}}{{160}} = \frac{{1Hatduc}}{{1Hattrong}}% MathType!End!2!1! \)
F1 có tỉ lệ (1 ; 1) của phép lai phân tích. Suy ra:
P: Bb (hạt gạo đục) x bb (hạt gạo trong).
(Bước 3): Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra kiểu gen và kiểu hình của 2 cây P là:
- Một cây P mang kiểu gen AaBb có kiểu hình: thân cao, hạt gạo đục.
- Một cây P mang kiểu gen Aabb có kiểu hình: thân cao, hạt gạo trong.
(Bước 4): Viết sơ đồ lai – Xác định kết quả.
2. Bài tập vận dụng
Bài 1:
Cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau :
+ 360 cây có quả đỏ, chín sớm.
+ 120 cây có quả đỏ, chín muộn.
+ 123 cây có quả vàng , chín sớm.
+ 44 cây có quả vàng, chín muộn.
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định và các gen nằm trên các NST khác nhau .
a) Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho cặp tính trạng nói trên?
b) Lập sơ đồ lai từ P → F2
Hướng dẫn giải :
a. Xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen
- Phân tích từng cặp tính trạng ở F2:
+ Về màu quả:
\(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGrbGaamyDaiaadggacaWGKbGaam4BaaqaaiaadgfacaWG1bGaamyy % aiaadAhacaWGHbGaamOBaiaadEgaaaGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaIZa % GaaGOnaiaaicdacqGHRaWkcaaIXaGaaGOmaiaaicdaaeaacaaIXaGa % aGOmaiaaiodacqGHRaWkcaaI0aGaaGymaaaacqGH9aqpdaWcaaqaai % aaisdacaaI4aGaaGimaaqaaiaaigdacaaI2aGaaGinaaaacqGH9aqp % daWcaaqaaiaaiodaaeaacaaIXaaaaaaa!5413! \frac{{Quado}}{{Quavang}} = \frac{{360 + 120}}{{123 + 41}} = \frac{{480}}{{164}} = \frac{3}{1}% MathType!End!2!1! \)\(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGrbGaamyDaiaadggacaWGKbGaam4BaaqaaiaadgfacaWG1bGaamyy % aiaadAhacaWGHbGaamOBaiaadEgaaaGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaIZa % GaaGOnaiaaicdacqGHRaWkcaaIXaGaaGOmaiaaicdaaeaacaaIXaGa % aGOmaiaaiodacqGHRaWkcaaI0aGaaGymaaaacqGH9aqpdaWcaaqaai % aaisdacaaI4aGaaGimaaqaaiaaigdacaaI2aGaaGinaaaaaaa!5184! \frac{{Quado}}{{Quavang}} = \frac{{360 + 120}}{{123 + 41}} = \frac{{480}}{{164}}% MathType!End!2!1! \) => Xấp xỉ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
→ F2 có tỉ lệ của định luật phân li 3trội : 1 lặn .
→ Tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn và tính trạng quả vàng là lặn.
Qui ước : Gen A : quả đỏ ; gen a : quả vàng
+ Về thời gian chín của quả :
\(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGrbGaamyDaiaadggacaWGJbGaamiAaiaadMgacaWGUbGaam4Caiaa % d+gacaWGTbaabaGaamyuaiaadwhacaWGHbGaam4yaiaadIgacaWGPb % GaamOBaiaad2gacaWG1bGaam4Baiaad6gaaaGaeyypa0ZaaSaaaeaa % caaIZaGaaGOnaiaaicdacqGHRaWkcaaIXaGaaGOmaiaaicdaaeaaca % aIXaGaaGOmaiaaiodacqGHRaWkcaaI0aGaaGymaaaacqGH9aqpdaWc % aaqaaiaaisdacaaI4aGaaGimaaqaaiaaigdacaaI2aGaaGinaaaacq % GH9aqpdaWcaaqaaiaaiodaaeaacaaIXaaaaaaa!5C93! \frac{{Quachinsom}}{{Quachinmuon}} = \frac{{360 + 120}}{{123 + 41}} = \frac{{480}}{{164}} = \frac{3}{1}% MathType!End!2!1! \)\(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGrbGaamyDaiaadggacaWGJbGaamiAaiaadMgacaWGUbGaam4Caiaa % d+gacaWGTbaabaGaamyuaiaadwhacaWGHbGaam4yaiaadIgacaWGPb % GaamOBaiaad2gacaWG1bGaam4Baiaad6gaaaGaeyypa0ZaaSaaaeaa % caaIZaGaaGOnaiaaicdacqGHRaWkcaaIXaGaaGOmaiaaicdaaeaaca % aIXaGaaGOmaiaaiodacqGHRaWkcaaI0aGaaGymaaaacqGH9aqpdaWc % aaqaaiaaisdacaaI4aGaaGimaaqaaiaaigdacaaI2aGaaGinaaaaaa % a!5A04! \frac{{Quachinsom}}{{Quachinmuon}} = \frac{{360 + 120}}{{123 + 41}} = \frac{{480}}{{164}}% MathType!End!2!1! \) => Xấp xỉ 3 chín sớm : 1 chín muộn
→ F2 có tỉ lệ của định luật phân li 3trội : 1 lặn .
→ Tính trạng quả chín sớm là trội hoàn toàn và tính trạng quả chín muộn là lặn.
Qui ước : Gen B : quả chín sớm ; gen b : quả chín muộn.
a. Sơ đồ lai từ P → F2:
- F2 có tỉ lệ kiểu hình 360 : 120 : 123 : 41 xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1
- F2 có tỉ lệ của định luật phân li độc lập. Suy ra F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen AaBb
- F1 đều dị hợp 2 cặp gen . Vậy P mang lai phải thuần chủng về 2 cặp gen tương phản và là 1 trong 2 khả năng sau:
P : AABB (quả đỏ, chín sớm) x aabb (quả vàng chín muộn)
P : AAbb (quả đỏ, chín muộn) x aaBB (quả vàng, chín sớm)
+ Sơ đồ lai từ P => F1 : (có 2 trường hợp lai)
+ Sơ đồ lai từ F1 => F2 :
(HS tự viết )
Bài 2:
Cho biết ở một loài côn trùng, 2 cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do gen nằm trên NST thường qui định và di truyền độc lập với nhau.
Gen A: chân cao ; gen a: chân thấp
Gen B: cánh dài ; gen b: cánh ngắn.
Người ta tiến hành 2 phép lai và thu được 2 kết quả khác nhau ở con lai F1 như sau:
a. Phép lai 1, F1 có:
+ 37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài.
+ 37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài.
+ 12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.
+ 12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
a. Phép lai 2, F1 có:
+ 25% số cá thể có chân cao, cánh dài.
+ 25% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.
+ 25% số cá thể có chân thấp, cánh dài.
+ 25% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
Hướng dẫn giải:
a. Phép lai 1:
F1 có tỉ lệ : 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5% = 3 : 3 : 1 : 1
- Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1:
+ Về chiều cao của chân:
\(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGdbGaamiAaiaadggacaWGUbGaamiDaiaadIgacaWGHbGaamiCaaqa % aiaadoeacaWGObGaamyyaiaad6gacaWGJbGaamyyaiaad+gaaaGaey % ypa0ZaaSaaaeaacaaIZaGaaG4naiaacYcacaaI1aGaaiyjaiabgUca % RiaaigdacaaIYaGaaiilaiaaiwdacaGGLaaabaGaaG4maiaaiEdaca % GGSaGaaGynaiaacwcacqGHRaWkcaaIXaGaaGOmaiaacYcacaaI1aGa % aiyjaaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaiwdacaaIWaGaaiyjaaqaaiaaiw % dacaaIWaGaaiyjaaaaaaa!5A21! \frac{{Chanthap}}{{Chancao}} = \frac{{37,5\% + 12,5\% }}{{37,5\% + 12,5\% }} = \frac{{50\% }}{{50\% }}% MathType!End!2!1! \)\(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGdbGaamiAaiaadggacaWGUbGaamiDaiaadIgacaWGHbGaamiCaaqa % aiaadoeacaWGObGaamyyaiaad6gacaWGJbGaamyyaiaad+gaaaGaey % ypa0ZaaSaaaeaacaaIZaGaaG4naiaacYcacaaI1aGaaiyjaiabgUca % RiaaigdacaaIYaGaaiilaiaaiwdacaGGLaaabaGaaG4maiaaiEdaca % GGSaGaaGynaiaacwcacqGHRaWkcaaIXaGaaGOmaiaacYcacaaI1aGa % aiyjaaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaiwdacaaIWaGaaiyjaaqaaiaaiw % dacaaIWaGaaiyjaaaaaaa!5A21! \frac{{Chanthap}}{{Chancao}} = \frac{{37,5\% + 12,5\% }}{{37,5\% + 12,5\% }} = \frac{{50\% }}{{50\% }}% MathType!End!2!1! \) = 1 chân cao : 1 chân thấp.
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích. Suy ra phép lai ở P sẽ là :
P : Aa ( chân cao ) x aa ( chân thấp )
+ Về độ dài cánh:
\(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGdbGaamyyaiaad6gacaWGObGaamizaiaadggacaWGPbaabaGaam4q % aiaadggacaWGUbGaamiAaiaad6gacaWGNbGaamyyaiaad6gaaaGaey % ypa0ZaaSaaaeaacaaIZaGaaG4naiaacYcacaaI1aGaaiyjaiabgUca % RiaaiodacaaI3aGaaiilaiaaiwdacaGGLaaabaGaaGymaiaaikdaca % GGSaGaaGynaiaacwcacqGHRaWkcaaIXaGaaGOmaiaacYcacaaI1aGa % aiyjaaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaiEdacaaI1aGaaiyjaaqaaiaaik % dacaaI1aGaaiyjaaaaaaa!5A1C! \frac{{Canhdai}}{{Canhngan}} = \frac{{37,5\% + 37,5\% }}{{12,5\% + 12,5\% }} = \frac{{75\% }}{{25\% }}% MathType!End!2!1! \) \(% MathType!Translator!2!1!AMS LaTeX.tdl!AMSLaTeX! % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGdbGaamyyaiaad6gacaWGObGaamizaiaadggacaWGPbaabaGaam4q % aiaadggacaWGUbGaamiAaiaad6gacaWGNbGaamyyaiaad6gaaaWaaS % aaaeaacaaIZaGaaG4naiaacYcacaaI1aGaaiyjaiabgUcaRiaaioda % caaI3aGaaiilaiaaiwdacaGGLaaabaGaaGymaiaaikdacaGGSaGaaG % ynaiaacwcacqGHRaWkcaaIXaGaaGOmaiaacYcacaaI1aGaaiyjaaaa % cqGH9aqpdaWcaaqaaiaaiEdacaaI1aGaaiyjaaqaaiaaikdacaaI1a % Gaaiyjaaaaaaa!5916! \frac{{Canhdai}}{{Canhngan}}\frac{{37,5\% + 37,5\% }}{{12,5\% + 12,5\% }} = \frac{{75\% }}{{25\% }}% MathType!End!2!1! \) = 3 cánh dài : 1 cánh ngắn
F1 có tỉ lệ của định luật phân li 3 trội : 1 lặn. Suy ra P đều mang kiểu gen dị hợp
P : Bb ( cánh dài ) x Bb ( cánh dài )
* Tổ hợp 2 tính trạng suy ra :
- Một cơ thể P mang kiểu gen AaBb ( chân cao, cánh dài )
- Một cơ thể còn lại mang kiểu gen aaBb ( chân thấp, cánh dài)
* Sơ đồ lai : (HS tự viết)
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1 :
3 chân cao, cánh dài : 1 chân thấp, cánh dài
1 chân cao, cánh ngắn : 1 chân thấp, cánh ngắn.
b) Phép lai 2:
- Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1 :
+ Về chiều cao của chân :
\(\frac{{Chanthap}}{{Chancao}} = \frac{{25\% + 25\% }}{{25\% + 25\% }} = \frac{{50\% }}{{50\% }}%\) = 1 chân cao : 1 chân thấp.
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích. Suy ra phép lai ở P sẽ là :
P : Aa (chân cao) x aa (chân thấp)
+ Về độ dài cánh :
\(\frac{{Canhdai}}{{Canhngan}} = \frac{{25\% + 25\% }}{{25\% + 25\% }} = \frac{{50\% }}{{50\% }}%\)= 1 cánh dài : 1 cánh ngắn.
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích. Suy ra phép lai ở P sẽ là :
P : Bb (cánh dài) x bb (cánh ngắn)
* Tổ hợp 2 tính trạng suy ra : Phép lai 2 cơ thể P là 1 trong 2 trường hợp sau:
P : AaBb x aabb ; P : Aabb x aaBb
---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: