1. Phương trình tương đương
Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.
2. Phép biến đổi tương đương
Định lí
Nếu thực hiện các phép biển đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương
a) Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức;
b) Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác
Chú ý: Chuyển vế và đổi dấu một biểu thức thực chất là thực hiện phép cộng hay trừ hai vế với biểu thức đó.
3. Phương trình hệ quả
Nếu mọi nghiệm của phương trình
Ta viết
Phương trình hệ quả có thể có thêm nghiệm không phải là nghiệm của phương trình ban đầu. Ta gọi đó là nghiệm ngoại lai.
Khi giải phương trình, không phải lúc nào ta cũng áp dụng được phép biến đổi tương đương. trong nhiều trường hợp ta phải thực hiện các phép biến đổi đưa tới phương trình hệ quả, chẳng hạn bình phương hai vế, nhân hai vế của phương trình với một đa thức. Lúc đó để loại nghiệm ngoại lai, ta phải thử lại các nghiệm tìm được.
Ví dụ 1: Cho phương trình
A.
B.
C.
D.
Lời giải.
Chọn D.
Cách 1: Ta có: *
*
*
*
Cách 2: Giải theo pp trắc nghiệm
Cách 3: (Giải theo Casio nếu có).
Ví dụ 2: Phương trình
A.
B.
C.
D.
Lời giải.
Chọn D.
Cách 1: Vì hai phương trình có cùng tập nghiệm
Cách 2: Giải theo pp trắc nghiệm
Cách 3: (Giải theo Casio nếu có).
Ví dụ 3: Khẳng định nào sau đây sai?
A.
B.
C.
D.
Lời giải.
Chọn B.
Cách 1: Vì phương trình
Cách 2: Giải theo pp trắc nghiệm
Cách 3: (Giải theo Casio nếu có).
Ví dụ 4: Tìm m để cặp phương trình sau tương đương
A.
B.
C.
D.
Lời giải.
Chọn B.
Cách 1:Giả sử hai phương trình (1) và (2) tương đương
Ta có
Do hai phương trình tương đương nên
Thay
Với
Phương trình (2) trở thành
Suy ra hai phương trình không tương đương
Với
Phương trình (2) trở thành
Suy ra hai phương trình tương đương
Vậy
Cách 2: Giải theo pp trắc nghiệm
Cách 3: (Giải theo Casio nếu có).
Ví dụ 5: Tìm m để cặp phương trình sau tương đương
A.
B.
C.
D.
Chọn D.
Cách 1: Giả sử hai phương trình (3) và (4) tương đương
Ta có
Do hai phương trình tương đương nên
Thay
Với
Phương trình (4) trở thành
Suy ra phương trình (3) tương đương với phương trình (4)
Vậy
Cách 2: Giải theo pp trắc nghiệm
Cách 3: (Giải theo Casio nếu có).
4. Bài tập
NHẬN BIẾT.
Câu 1. Cho phương trình
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Hai phương trình được gọi là tương đương khi
A. Có cùng tập xác định.
B. Cả A, B, C đều đúng.
C. Có cùng dạng phương trình.
D. Có cùng tập hợp nghiệm.
THÔNG HIỂU.
Câu 3. Khi giải phương trình
Bước
Bước
Bước
Vậy phương trình có một nghiệm là:
Cách giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở bước nào?
A. Đúng.
B. Sai ở bước 1.
C. Sai ở bước 2. D. Sai ở bước 3.
Câu 4. Phương trình
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Cho hai phương trình:
A. Phương trình
B. Phương trình
C. Phương trình
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 6. Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình
A.
B.
C.
D.
Câu 7. Cho phương trình
A.
Câu 8. Khi giải phương trình
Bước
Bước
Bước
Bước
Cách giải trên sai từ bước nào?
A. Sai ở bước 2.
B. Sai ở bước 1.
C. Sai ở bước 4.
D. Sai ở bước 3.
Câu 9. Khi giải phương trình
Bước
Bước
Bước
Bước
Cách giải trên sai từ bước nào?
A. Sai ở bước 3.
B. Sai ở bước 2.
C. Sai ở bước 1.
D. Sai ở bước 4.
Câu 10. Khẳng định nào sau đây sai?
A.
B.
C.
D.
...
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Lý thuyết và bài tập về phương trình tương đương và phương trình hệ quả. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!
Thảo luận về Bài viết