Lý thuyết và bài tập về bất phương trình bậc nhất hai ẩn

I – BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x,y có dạng tổng quát là

 ax+byc(1) (ax+by > c, ax+by < c, ax+byc)

trong đó a,b,c là những số thực đã cho, ab không đồng thời bằng 0,xy là các ẩn số.

II – BIỂU DIỄN TẬP NGHIỆM CỦA BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Cũng như bất phương trình bậc nhất một ẩn, các bất phương trình bậc nhất hai ẩn thường có vô số nghiệm và để mô tả tập nghiệm của chúng, ta sử dụng phương pháp biểu diễn hình học.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm có tọa độ là nghiệm của bất phương trình (1) được gọi là miền nghiệm của nó.

Từ đó ta có quy tắc thực hành biểu diễn hình học tập nghiệm (hay biểu diễn miền nghiệm) của bất phương trình ax+byc như sau (tương tự cho bất phương trình ax+byc)

Bước 1. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng Δ: ax+by=c.

Bước 2. Lấy một điểm M0(x0;y0) không thuộc Δ (ta thường lấy gốc tọa độ O)

Bước 3. Tính ax0+by0 và so sánh ax0+by0 với c.

Bước 4. Kết luận

Nếu ax0+by0 < c thì nửa mặt phẳng bờ Δ chứa M0 là miền nghiệm của ax0+by0c.

Nếu ax0+by0>c thì nửa mặt phẳng bờ Δ không chứa M0 là miền nghiệm của ax0+by0c.

Chú ý:

Miền nghiệm của bất phương trình ax0+by0c bỏ đi đường thẳng ax+by=c là miền nghiệm của bất phương trình ax0+by0 < c

Ví dụ. Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình 2x+y3

Giải

Vẽ đường thẳng Δ:2x+y=3.

Lấy gốc tọa độ O(0;0), ta thấy OΔ và có 2.0+0<3 nên nửa mặt phẳng bờ Δ chứa gốc tọa độ O là miền nghiệm của bất phương trình đã cho (miền không bị tô đậm trong hình).

III – HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Tương tự hệ bất phương trình một ẩn

Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn gồm một số bất phương trình bậc nhất hai ẩn  mà ta phải tìm các nghiệm chung của chúng. Mỗi nghiệm chung đó được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Cũng như bất phương trình bậc nhất hai ẩn, ta có thể biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Ví dụ 2. Biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình {3x+y6x+y4x0y0.

Giải.

Vẽ các đường thẳng

Vì điểm M0(1;1) có tọa độ thỏa mãn tất cả các bất phương trình trong hệ trên nên ta tô đậm các nửa mặt phẳng bờ (d1), (d2), (d3), (d4) không chứa điểm M0. Miền không bị tô đậm (hình tứ giác OCIA kể cả bốn cạnh AI,IC,CO,OA) trong hình vẽ là miền nghiệm của hệ đã cho.

IV – ÁP DỤNG VÀO BÀI TOÁN KINH TẾ

Giải một số bài toán kinh tế thường dẫn đến việc xét những hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn và giải chúng. Loại bài toán này được nghiên cứu trong một ngành toán học có tên gọi là Quy hoạch tuyến tính.

V – BÀI TẬP

Vấn đề 1. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Câu 1. Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. 2x2+3y>0.                      

B. x2+y2<2.

C. x+y20.    

D. x+y0.

Câu 2. Cho bất phương trình 2x+3y60(1). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Bất phương trình (1) chỉ có một nghiệm duy nhất.

B. Bất phương trình (1)vô nghiệm.

C. Bất phương trình (1) luôn có vô số nghiệm.

D. Bất phương trình (1)có tập nghiệm là R.

Câu 3. Miền nghiệm của bất phương trình: 3x+2(y+3)>4(x+1)y+3 là nửa mặt phẳng chứa điểm:

A. (3;0).                         

B. (3;1).

C. (2;1).    

D. (0;0).

Câu 4. Miền nghiệm của bất phương trình: 3(x1)+4( y2)<5x3 là nửa mặt phẳng chứa điểm:

A. (0;0).                         

B. (4;2).

C. (2;2).  

D. (5;3).

Câu 5. Miền nghiệm của bất phương trình x+2+2(y2)<2(1x) là nửa mặt phẳng không chứa điểm nào trong các điểm sau?

A. (0;0).                         

B. (1;1).

C. (4;2).    

D. (1;1).

Câu 6. Trong các cặp số sau đây, cặp nào không thuộc nghiệm của bất phương trình: x4y+5 >0

A. (5;0).                       

B. (2;1).

C. (0;0).   

D. (1;3).

Câu 7. Điểm A(1;3) là điểm thuộc miền nghiệm của bất phương trình:

A. 3x+2y4>0.                               

B. x+3y<0.         

C. 3xy>0.                                       

D. 2xy+4>0.

Câu 8. Cặp số (2;3) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây ?

A. 2x3y1>0.                                    

B. xy<0.              

C. 4x>3y.                                        

D. x3y+7<0.

Câu 9. Miền nghiệm của bất phương trình x+y2 là phần tô đậm trong hình vẽ của hình vẽ nào, trong các hình vẽ sau?

Câu 10. Phần tô đậm trong hình vẽ sau, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau?

A. 2xy<3.     

B. 2xy>3.           

C. x2y<3.          

D. x2y>3.

Vấn đề 2. HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

...

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Lý thuyết và bài tập về bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?