Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề Hấp thụ chất dinh dưỡng Sinh học 8 năm 2020 có đáp án

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG SINH HỌC 8 NĂM 2020

 

A. NỘI DUNG LÍ THUYẾT

Hấp thụ chất dinh dưỡng

- Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng.

+ Ruột dài 2,8 – 3m.

+ Tổng diện tích bề mặt 500 m2.

+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp.

+ Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ.

 + Mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc đến từng lông ruột.

⇒ Ruột non đảm nhận tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng.

+ Ruột non là cơ quan hấp thụ chất dinh dưỡng nhiều nhất.

 

Cấu tạo ruột non

- Con đường hấp thụ và vận chuyển các chất ở ruột non

- Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua thành ruột sẽ đi theo hai con đường về tim:

+ Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin tan trong dầu và 70% lipit.

+ Theo mao mạch máu: Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit.

- Vai trò của gan:

+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu ở mức ổn định, phần dư sẽ được biến đổi để tích trữ hoặc thải bỏ

+ Khử các chất độc bị lọt vào cùng các chất dinh dưỡng.

- Qúa trình thải phân: Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa là:

+ Hấp thụ thêm nước còn cần thiết cho cơ thể.

+ Thải phân ra môi trường ngoài: Nhờ sự co bóp của các cơ hậu môn phối hợp với các cơ thành bụng.

- Biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa: Vệ sinh răng miệng đúng cách:

+ Ăn uống hợp vệ sinh.

+ Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí.

+ Ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái khi ăn; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để sự tiêu hóa được hiệu quả.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào?

A. Dạ dày            B. Ruột non

C. Ruột già           D. Thực quản

Câu 2. Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?

A. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột

B. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên

C. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét)

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 3. Có khoảng bao nhiêu phần trăm lipit được vận chuyển theo con đường máu?

A. 70%             B. 40%

C. 30%             D. 50%

Câu 4. Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim?

A. Vitamin B1

B. Vitamin E

C. Vitamin C

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 5. Tại ruột già xảy ra hoạt động nào dưới đây?

A. Hấp thụ lại nước

B. Tiêu hoá thức ăn

C. Hấp thụ chất dinh dưỡng

D. Nghiền nát thức ăn

Câu 6. Nếu qua hệ tiêu hoá, chất độc bị hấp thụ vào con đường máu thì chúng sẽ bị khử tại đâu?

A. Tim             B. Dạ dày

C. Thận            D. Gan

Câu 7. Chất nào dưới đây được hấp thụ từ ruột non và vận chuyển theo đường máu về tim?

A. Axit béo

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Glucôzơ

D. Vitamin C

Câu 8. Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào quá trình thải phân khi đại tiện?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Cơ chéo bụng ngoài

C. Cơ vòng hậu môn

D. Cơ nhị đầu

Câu 9. Vai trò chủ yếu của ruột già là gì?

A. Thải phân và hấp thụ đường

B. Tiêu hoá thức ăn và thải phân

C. Hấp thụ nước và thải phân

D. Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng

Câu 10. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ qua đường máu sẽ đổ về đâu trước khi về tim?

A. Tĩnh mạch chủ dưới

B. Tĩnh mạch cảnh trong

C. Tĩnh mạch chủ trên

D. Tĩnh mạch cảnh ngoài

Câu 11. Việc làm nào dưới đây có thể gây hại cho men răng của bạn?

A. Uống nước lọc

B. Ăn kem

C. Uống sinh tố bằng ống hút

D. Ăn rau xanh

Câu 12. Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày – kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này?

A. Lớp dưới niêm mạc

B. Lớp niêm mạc

C. Lớp cơ

D. Lớp màng bọc

Câu 13. Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn?

A. Tạo bầu không khí thoải mái, vui vẻ khi ăn

B. Ăn đúng giờ, đúng bữa và hợp khẩu vị

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Ăn chậm, nhai kĩ

Câu 14. Loại vi khuẩn nào dưới đây kí sinh trên ống tiêu hoá của người?

A. Vi khuẩn lao

B. Vi khuẩn thương hàn

C. Vi khuẩn giang mai

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 15. Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn?

A. Rượu trắng

B. Nước lọc

C. Nước khoáng

D. Nước ép trái cây

Câu 16. Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón?

1. Ăn nhiều rau xanh

2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin

3. Uống nhiều nước

4. Uống chè đặc

A. 2, 3

B. 1, 3

C. 1, 2

D.1, 2, 3

Câu 17. Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ

A. Mắc bệnh sởi.

B. Nhiễm giun sán.

C. Mắc bệnh lậu.

D. Nổi mề đay.

Câu 18. Loại đồ ăn/thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hoá?

A. Nước giải khát có ga

B. Xúc xích

C. Lạp xưởng

D. Khoai lang

Câu 19. Để răng chắc khoẻ, chúng ta nên sử dụng kem đánh răng có bổ sung

A. Lưu huỳnh và phôtpho.

B. Magiê và sắt.

C. Canxi và fluo.

D. Canxi và phôtpho.

Câu 20. Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Căng thẳng thần kinh kéo dài

C. Ăn các loại thức ăn thô cứng hoặc quá cay nóng

D. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

C

B

A

D

B

D

C

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

A

C

B

A

D

B

D

C

A

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề Hấp thụ chất dinh dưỡng Sinh học 8 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?