Hướng dẫn giải chi tiết Đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Sinh học - Trường THPT Chu Văn An lần 1

SỞ GD&ĐT THANH HÓA

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

-------------------------------

ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPTQG NĂM 2020 LẦN 1

Đề thi môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.

Đề thi gồm: 04 trang.

--------------------------------------

 

 

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Trong các khái niệm sau, đâu là khái niệm chính xác nhất về tiêu hóa ở động vật?

A. Là quá trình biến thức ăn thành các chất hữu cơ.

B. Là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân và thải ra ngoài cơ thể.

C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.

D. Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành các chất hữu cơ đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ.

Câu 2: Mối quan hệ không thuộc dạng quan hệ kí sinh-vật chủ là.

A. Nấm phấn trắng và và sâu hại lúa.

B. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ.

C. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ.

D. Tổ chim sống bám trên thân cây gỗ

Câu 3: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất

A. CH4, hơi nước.                                                           B. hydrô.

C. CH4, NH3, CO, hơi nước.                                          D. ôxy.

Câu 4: Động vật đơn bào có hình thức hô hấp như thế nào ?

A. Hô hấp bằng mang.                                                   B. Hô hấp bằng phổi.

C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.                                        D. Hô hấp bằng ống khí.

Câu 5: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, hormone GnRH do tuyến nội tiết (bộ phận) nào sản xuất?

A. Vùng dưới đồi.                      B. Tuyến yên.            C. Nang trứng.           D. Thể vàng.

Câu 6: Sinh trưởng ở thực vật là:

A. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng

B. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô.

C. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mô.

D. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và phân hóa tế bào.

Câu 7: Nhóm gồm các nguyên tố trong nhóm đa lượng mà thực vật cần là :

A. C, H, O, N, K                                                              B. C, H, O, K, Zn

C. C, H, O, N, Cu                                                            D. C, H, O, N, Fe

Câu 8: Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng nào sau đây?

A. NO3-, NH4+                                                                 B. NH4+, N2

C. NO3-, NO2-                                                                  D. NH4+, NO2-

Câu 9: Các cơ quan thoái hoá là cơ quan

A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

B. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới

C. thay đổi cấu tạo

D. biến mất hoàn toàn

Câu 10: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?

A. Crômatit.                                                                    B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

B. Sợi cơ bản.                                                                D. Sợi nhiễm sắc.

Đáp án trắc nghiệm từ câu 1-10 Đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019-2020

1.D

2.D

3.C

4.C

5.A

6.A

7.A

8.A

9.A

10.B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Tiêu hóa ở động vật là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

Câu 2: Đáp án D

A. Nấm phấn trắng và và sâu hại lúa → kí sinh-vật chủ

B. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ → kí sinh-vật chủ

C. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ → kí sinh-vật chủ

D. Tổ chim sống bám trên thân cây gỗ → hội sinh

Câu 3: Đáp án C

Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất CH4, NH3, CO, hơi nước.

A. CH4, hơi nước → không đầy đủ                            

B. hydrô → không có

D. ôxy → không có

Câu 4: Đáp án C

Động vật đơn bào có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 5: Đáp án A

Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, hormone GnRH do tuyến nội tiết (bộ phận) ở vùng dưới đồi sản xuất.

Câu 6: Đáp án A

Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng tế bào.

Câu 7: Đáp án A

Nhóm gồm các nguyên tố trong nhóm đa lượng mà thực vật cần là C,H,O,N,K

Câu 8: Đáp án A

Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng NO-3 , NH4+

Không thể hấp thụ nitơ ở dạng N2, NO2-

Câu 9: Đáp án A

Các cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

Câu 10: Đáp án B

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc có đường kính 300 nm là vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

{-- Nội dung đề, đáp án và lời giải chi tiết từ câu 11-20 của tài liệu Đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Câu 21: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.

 

AA

Aa

aa

F1

0,25

0,5

0,25

F2

0,28

0,44

0,28

F3

0,31

0,38

0,31

F4

0,34

0,32

0,34

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên                                         B. Các yếu tố ngẫu nhiên

C. Di- nhập gen                                                  D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 22: Quy trình kỹ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây ?

A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh virut

B. Dùng enzym cắt bỏ gen đột biến

C. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân

D. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.

Câu 23: Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Ở hình 1, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi thành con trưởng thành ; ở hình 2, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành

(2) Ở hình 1, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành; ở hình 2, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi thành con trưởng thành

(3) Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành; ở hình 2, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành

(4) Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành; ở hình 2, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành

(5) Hình 1 là biến thái hoàn toàn, hình 2 là biến thái không hoàn toàn

(6) Hình 1 là biến thái không hoàn toàn, hình 2 là biến thái hoàn toàn

A. 3                                  B.4                                          C.5                              D.6

Câu 24: Trên một hệ sinh thái đồng cỏ, loài ăn cỏ gồm côn trùng, nai, chuột và một đàn báo 5 con ăn nai. Mỗi ngày đàn báo cần 3000kcal/con, cứ 3kg cỏ tương ứng với l kcal. Sản lượng cỏ trên đồng cỏ chỉ đạt 300 tấn/ha/năm, hệ số chuyển đổi giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, côn trùng và chuột đã huỷ hoại 25% sản lượng cỏ. Đàn báo cần 1 vùng săn rộng bao nhiêu ha để sống bình thường?

A. 5475103 ha.              B. 73ha.                                  C. 75000 ha               D. 7300 ha

Câu 25: Một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp. Cách làm nào có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất cho quần thể này?

A. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường

B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể.

C. Kiểm soát quần thể cạnh tranh và ăn thịt với quần thể đang bị nguy hiểm.

D. Du nhập một số lượng đáng kể các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới.

Câu 26: Khi đứng dưới bóng cây, ta sẽ có cảm giác mát hơn khi đứng dưới mái tôn trong những ngày nắng nóng, vì:

(1) lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm

(2) lá cây thoát hơi nước

(3) cây hấp thu hết nhiệt do mặt trời chiếu xuống

Các nhận định đúng là:

A. (1).                              B. (2).                                     C. (1) và (2).              D. (2) và (3).

Câu 27: Hãy cho biết nhóm thực vật nào cố định CO2 theo chu trình dưới đây?

A. C3.                                                                              B. C4.

C. CAM.                                                                          D. C3 và CAM.

Câu 28: Ở một loài thực vật có hoa, khi cho cây đực có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có kiểu gen aa, giả sử quá trình thụ phấn và thụ tinh diễn ra bình thường, hỏi nội nhũ được hình thành có kiểu gen nào sau đây?

A. AAA.                          B. AAa.                                  C. Aaa.                       D. aaa.

Câu 29: Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía, loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

B. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.

C. số lượng sâu hại mía tăng.

D. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

Câu 30: Cho phả hệ sau. trong đó các ô đen là người bị bệnh, các ô không màu là người bình thường và không có đột biến xảy ra trong các thế hệ. Khi cá thể II-1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II-2 thì xác suất họ sinh được một con trai bị bệnh và một con gái bình thường là bao nhiêu?

A.18,75%                        B. 9,375%                              C. 2,34%                    D. 4,69%

Đáp án trắc nghiệm từ câu 21-30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019-2020

21.D

22.B

23.A

24.D

25.D

26.C

27.B

28.C

29.C

30.B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 21: Đáp án D

Vì tỉ lệ đồng hợp (cả trội và lặn) tăng dần qua các thế hệ, tỉ lệ dị hợp giảm dần → đây là dấu hiệu nhận biết của giao phối không ngẫu nhiên (hay giao phối gần) → D.

Câu 22: Đáp án B

A. Dùng enzym cắt bỏ gen đột biến → sai vì không có trong quy trình của liệu pháp

Câu 23: Đáp án A

(1) Ở hình 1, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi thành con trưởng thành; Ở hình 2, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành → đúng

(2) Ở hình 1, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành; ở hình 2, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi thành con trưởng thành → sai

(3) Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành; ở hình 2, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành → đúng

(4) Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành; ở hình 2, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành → sai

(5) Hình 1 là biến thái hoàn toàn, hình 2 là biến thái không hoàn toàn → đúng

(6) Hình 1 là biến thái không hoàn toàn, hình 2 là biến thái hoàn toàn → sai

→ A. 3

Câu 24: Đáp án D

- Số kcal 5 con báo cần cho 1 năm = \(\frac{{300*365*100}}{{10}}\)= 54750000 (kcal)

- Số kcal nai phải tạo ra đủ cho đàn báo = \(\frac{{54750000*100}}{{10}} = 547500000\)(kcal)

- Số kcal đồng cỏ phải tạo ra đủ cho riêng đàn nai = \(\frac{{54750000*100}}{{10}}\) = 5475000000 (kcal)

- Số kcal đồng cỏ phải tạo ra cho các loài sinh vật ăn cỏ (vì nai chỉ sử dụng 75%)

= \(\frac{{5475000000*100}}{{75}}\) = 730.000.000 (kcal)

 - Số kg cỏ cần dùng để tạo ra đủ kcal cho các sinh vật = 730.000.000*3 = 2.190.000.000 (kg)

- Số ha cỏ cần dùng để tạo ra đủ năng lượng cho đàn báo sống bình thường

= \(\frac{{2190000000}}{{300*100}}\)= 7300 (ha)

→ D

Câu 25: Đáp án D

A. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên → dễ bị chết do tác động môi trường

B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể → không giúp tăng sự đa dạng di truyền trong thời gian ngắn

C. Kiểm soát quần thể cạnh tranh và ăn thịt với quần thể đang bị nguy hiểm → không tăng sự đa dạng di truyền.

D. Du nhập một số lượng đáng kể các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới → tăng đa dạng di truyền → đúng

Câu 26: Đáp án C

(1) Lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm

(2) Lá cây thoát hơi nước

(3) Cây hấp thu hết nhiệt do mặt trời chiếu xuống à cây không hấp thu nhiệt

→ C. (1) và (2).

Câu 27: Đáp án B

Thực vật C4 vừa thực hiện chu trình C3 (Canvin-Benson) vừa thực hiện thêm chu trình Hatch-Slack.

Câu 28: Đáp án C

Nội nhũ được tạo thành từ tế bào 2n của cây hoa cái (cây cho nhụy) và hạt phấn n

→ nội nhũ của loài hoa này được kết hợp từ tế bào có kiểu gen aa do hoa cái tạo ra với hạt phấn có kiểu gen A à nhân tam bội (nội nhũ): Aaa

Câu 29: Đáp án C

Vì khi nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh à loài cây cảnh bị tiêu diệt, chim sáo bị mất nguồn thức ăn chính nên nhanh chóng suy giảm → Điều này tạo thuận lợi cho sâu săn mía phát triển.

Câu 30: Đáp án B

* Xác định tính trội lặn: Do II-4 và II-5 không bệnh nhưng sinh con bị bệnh à bệnh do gen lặn quy định.

* Bệnh nằm trên NST thường hay giới tính:

- Bố II-5 bình thường nhưng sinh con gái III-2 bị bệnh → bệnh không nằm trên NST giới tính

→ bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước: A quy định tính trạng bình thường; a là gen gây bệnh.

- II-1 có kiểu hình bình thường nhưng có bố I-1 bị bệnh (aa) => II-1 có kiểu gen Aa.

- II-2 tương tự II-1 có kiểu gen Aa

II-1 kết hôn với người có kiểu gen giống II-2 là Aa

* Tính toán:

- Xác suất họ sinh được một con trai bị bệnh = \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{8}\)

- Xác suất sinh một con gái bình thường = \(\frac{1}{2} \times \frac{3}{4} = \frac{3}{8}\)

=> Xác suất họ sinh được một con trai bị bệnh và một con gái bình thường là: \(\frac{1}{8} \times \frac{3}{8} \times 2 = \frac{6}{{64}}\)= 9,375 %

{-- Nội dung đề, đáp án và lời giải chi tiết từ câu 31-40 của tài liệu Đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Hướng dẫn giải chi tiết Đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019-2020 trường THPT Chu Văn An lần 1. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?