Hướng dẫn giải chi tiết 34 câu hỏi tự luận ôn tập chuyên đề Ngành động vật có xương sống Sinh học 7

NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn?

1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:  

  • Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước → giảm sức cản của nước khi bơi.
  • Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí → giúp hô hấp trong nước.
  • Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón → tạo thành chân bơi để đẩy nước.

2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:    

  • Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) → dễ quan sát.
  • Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
  • Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.

Câu 2: Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?         

Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì:

  • Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ chết.
  • Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi.

Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?

Đặc điểm cấu tạo ngoài

Ý nghĩa thích nghi

Da khô có vảy sừng bao bọc

Ngăn cản sự thoát hơi nước

Cổ dài

Phát huy vai trò của các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

Mắt có mi cử động , có nước mắt

Bảo vệ mắt , có nước mắt để màng mắt không bị khô

Màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ ở bên đầu

Bảo vệ màng nhĩ hưỡng các dao động âm thanh vào màng nhĩ

Thân dài, đuôi rất dài

Động lực chính của sự di chuyển

Bàn chân có năm ngón có vuốt

Tham gia di chuyển trên cạn

Câu 4: Trình bày và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. Vì sao người ta làm chuồng thỏ bằng kim loại mà không làm bằng tre?

  • Bộ lông mao dày và xốp: Giúp che chở và giữ nhiệt cho cơ thể
  • Chi Thỏ có vuốt, chi trước ngắn: Để đào hang và di chuyển
  • Chi có vuốt, chi  sau dài, khỏe: bật nhảy xa giúp thỏ  chạy nhanh khi bị săn đuổi
  • Mũi thỏ rất  thính, cạnh mũi có lông xúc giác nhay bén: Giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường
  • Tai thỏ rất thính có vành tai dài, lớn, cử động theo các phía: Giúp định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.
  • Mắt thỏ không tinh lắm, mi mắt cử động được, có lông mi: Giữ nước mắt, làm mắt không bị khô, bảo vệ mắt.

* Người ta làm chuồng thỏ bằng kim loại: vì thỏ là động vật gặm nhấm, răng cửa cong sắc như lưỡi bào, chi thỏ có vuốt sắc nếu làm chuồng bằng tre thỏ sẽ phá chuồng dễ dàng.

Câu 5: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?   

Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn:

  • Thân hình thoi: Giảm sức cản của không khí khi bay                                    
  • Chi trước biến thành cánh: Quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
  • Chi sau gồm 3 ngón trước và 1 ngón sau, có vuốt: giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
  • Lông ống: có các sợi lông tạo thành phiến mỏng: Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng
  • Lông tơ: có các sợi lông mọc thành chùm lông xốp: giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
  • Mỏ sừng, bao lấy hàm không có răng: làm cho đầu chim nhẹ
  • Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy vai trò của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

Câu 6:  Các nguyên nhân nào làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam? Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học.

Các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam

  • Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các nông sản khác,
  • Do du canh, di dân khai hoang, xây dựng, giao thông… làm mất môi trường sống tự nhiên của động vật.
  • Sự săn bắt, buôn bán động vật hoang dã.
  • Sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu
  • Chất  thải của các nhà máy, rác thải sinh hoạt…

Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:

  • Nghiêm cấm khai thác rừng,đốt rừng.
  • Nghiêm cấm săn bắn  buôn bán động vật.
  • Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
  • Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài.
  • Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân về bảo vệ đa dạng sinh học

Câu 7: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học?

Biện pháp đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.

* Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:

1. Sử dụng thiên địch:

  • Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: cá ăn bọ gậy và ăn ấu trùng sâu bọ
  • Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng nên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám.

2. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. VD: Dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ

3.Gây vô sinh diệt động vật gây hại. VD: Để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực

Câu 8: Ưu điểm, hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học?

* Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học:

  • Ưu điểm:   
    • Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại.
    • Tránh ô nhiễm môi trường
  • Hạn chế:
    • Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định
    • Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.
    • Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển

Câu 9: Thế nào là động vật quý hiếm? Kể tên các cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm? Cần bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào?

Động vật quí hiếm là những động vật có giá tri về những mặt  sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu… đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên… Vd: Sóc đỏ, cá ngựa ….

* Các cấp độ tuyệt chủng:    

  • Rất nguy cấp (CR): ốc xà cừ, hươu xạ
  • Nguy cấp (EN): tôm hùm đá, rùa núi vàng
  • Ít nguy cấp (LR): gà lôi trắng, khỉ vàng
  • Sẽ nguy cấp (VU): cà cuống, cá ngựa gai

* Bảo vệ:                              

  • Bảo vệ môi trường sống của chúng
  • Cấm săn bắt, buôn bán, giữ trái phép
  • Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ
  • Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên

Câu 10: Trình bày sự tiến hóa của hệ tuần hoàn qua các ngành động vật đã học?

Sự tiến hóa dần của hệ tuần hoàn của qua các ngành động vật đã học được thể hiện:

Từ chỗ chưa có hệ tuần hoàn (động vật nguyên sinh, ruột khoang) → xuất hiện tim đơn giản chưa có tâm nhĩ tâm thất (giun đất, chân khớp) → Tim hai ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất)1 vòng tuần hoàn kín (cá) → Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn kín (lưỡng cư) → Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, 2 vòng tuần hoàn kín (bò sát) → Tim 4 ngăn có 2 vòng tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi (chim và thú).

Câu 11: Trình bày sự tiến hóa về hệ tuần hoàn của ĐVCXS?

Sự tiến hóa về hệ tuần hoàn của ĐVCXS:

  • Lớp cá: Tim 2 ngăn(1 tâm nhĩ, 1 tâm thất)  1 vòng tuần hoàn kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
  • Lớp Lưỡng cư : Tim 3 ngăn(2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), 2 vòng tuần hoàn , máu pha nuôi cơ .
  • Bò sát: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách hụt, máu ít pha trộn hơn ếch .
  • Chim và thú : tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ nuôi cơ thể giàu Ôxi.

Câu 12: Sự tiến hóa hệ thần kinh của động vật được thể hiện như thế nào?

Sự tiến hóa của hệ thần kinh:

Từ chưa phân hóa(động vật nguyên sinh) → Hình mạng lưới (Ruột khoang)→ Hình chuổi hạch (giun đốt, chân khớp)→ Hình ống với não và tủy sống ĐVCXS.

Câu 13: Nêu những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện thuộc lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các Động vật có x­ương sống đã học?

Những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện thuộc lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các Động vật có x­ơng sống đã học:

  • Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
  • Có cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí.
  • Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ t­ươi đi nuôi cơ thể.
  • Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp chức năng trao đổi chất.

Câu 14: Đa dạng sinh học là gì? Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh?môi trường hoang mạc đới nóng.

Đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài là khả năng sống thích nghi cao của động vật, đối với điều kiện sống rất khác nhau.

* Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh:khí hậu lạnh, băng đóng gần như quanh năm. Mùa hạ rất ngắn.

Động vật có cấu tạo và tập tính thích nghi với môi trường đới lạnh.

  • Có bộ lông rậm và lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt cho cơ thể và dự trữ năng lương chống rét.
  • Tập tính ngủ đông, di cư tránh rét.

* Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng.

  • Khí hậu:rất nóng và khô. các vực nước rất hiếm và phân bố rải rác và rất xa nhau.
  • Động vật : có đặc điểm chân cao, móng rộng, đệm thịt dày. Bướu mỡ trên lưng lạc đà. Bộ lông giống màu cát.
  • Tập tính: có khả năng nhịn khát giỏi, có khả năng đi xa, hoạt động về đêm...

Câu 15: Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng.

Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống nhiều loài sinh vật.

Câu 16: Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa?

Ưu điểm của hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa:

  • Phôi phát triển trong bụng mẹ  an toàn và có điều kiện sống thích hợp.
  • Con non được nuôi bằng sữa mẹ đảm bảo đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, không lệ thuộc vào lượng thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 17: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật?

Ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật.

  • Cây phát sinh giới động vật cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật
  • Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa
  • Quá trình tiến hoá của các nhóm động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
  • Biết được số lượng của các nhóm động vật (kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu)

Câu 18: Nối nội dung tương với nhau:   

Các lớp động vật

Đặc điểm

Kết quả

 1. Cá chép

a. Tim có 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha

1- b

  2. Ếch đồng

b. Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.

2- a

   3. Thằn lằn

c. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

3- d

  4. Chim

d. Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, máu ít pha trộn

4. c

   5. Thú

 

5. c

Câu 19: Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư?

Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước:

  • Da trần và ẩm ướt
  • Di chuyển bằng 4 chi
  • Hô hấp bằng phổi và da
  • Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
  • Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
  • Là động vật biến nhiệt.

Câu 21: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người?

Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người:

  • Làm thức ăn cho con người.
  • 1 số lưỡng cư làm thuốc.
  • Ếch đồng làm vật thí nghiệm
  • Diệt sâu bọ có hại.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 22-33 của tài liệu câu hỏi tự luận ôn tập chuyên đề Ngành động vật có xương sống Sinh học 7 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết 33 câu hỏi tự luận ôn tập chuyên đề Ngành động vật có xương sống Sinh học 7Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?